A – Mục tiêu:
1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. - Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C – Các hoạt động dạy – học:
14 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt 5 - Tuần học 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranhbằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới: * GTB:
1. GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a) Bài tập 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- GV nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
b) Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học tốt.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau.
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- HS lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Lớp nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Ngày dạy :
Lớp 5
A – Mục tiêu :
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đoc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật.
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
C – Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: * GTB:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia phần để HS luyện đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ:
Hợp tác xã:
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa từ đó.
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài văn?
- GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng.
- 2 HS khá đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm bài.
+ Lúa - vàng xuộm.
Nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm
Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng
Rơm, thóc – vàng giòn
Lá mít – vàng ối ...
- Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế.
- Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- 1 – 2 em nêu lại ý nghĩa.
- Liên hệ thực tế địa phương em.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
Ngày dạy :
Lớp 5
A – Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Không
2. Bài mới: * GTB:
1. Phần Nhận xét:
a) Bài tập 1(Tr.11).
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn:
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này
+ Thân bài: Mùa thu chấm dứt
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối
b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- GV nhận xét, đánh giá & kết luận:
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
* Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
2. Phần Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12).
- GV treo bảng viết ghi nhớ.
3. Phần Luyện tập:
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy A0.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
- (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn).
- (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- Thảo luận nhóm 4 (5’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ngày dạy :
Lớp 5
A. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận dược những từ khác nhau ới từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa?Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?Ví dụ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
Bài tập 2 : Đặt câu với 1 trong số những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau :
- Giáo viên phát PBT cho 2 học sinh
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ kia?
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả)
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận 4 nhóm
Mỗi nhóm làm 1 phần
- Dán bảng kết quả
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua.
- HS đọc yêu cầu
- Lớp suy nghĩ, đặt câu
- Từng tổ tiếp nối nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Chữa bài theo lời giải đúng vào VBT
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Ngày dạy :
Lớp 5
A – Mục tiêu:
- Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : * GTB :
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
File đính kèm:
- Tiếng Việt - Lớp 5 - Tuần 1.doc