Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 35 năm 2013

TẬP ĐỌC

Tiết 103 + 104: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm)

- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )

- Ôn luyện về dấu chấm câu.

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 35 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tực như tiết 1. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. -Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? -Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ vàtự làm các phần còn lại của bài. -Gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. -Yêu cầu HS đọc lại câu a. -Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? -Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó,một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm từng HS. Hoạt động 3: Oõn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. -Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: ôn tập tiết 7. - Ổn định tổ chức lớp Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ -Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. -Để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. -Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: -ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: -Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. CHÍNH TẢ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 7) I. Mục tiêu *Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. *Kỹ năng: Ôn luyện cách đáp lời an ủi. Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng -Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. -Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. -Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? -Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. -Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? -Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. -Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? -Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? -Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện 4. Củng cố – Dặn dò -Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 8. - Ổn định tổ chức lớp -Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ -Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét -Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. -Quan sát tranh minh hoạ. -Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. -Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. -Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” -Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. -Kể chuyện theo nhóm. -Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. -Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Ngày soạn: 15/ 05 /2013 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 05 năm 2013 TOÁN(175) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II *Bài 1: Tính 4 8 = 5 7 = 20 : 4 = 35 : 7 = 4 9 = 5 8 = 90 : 3 = 25 : 5 = 4 6 = 5 9 = 36 : 4 = 60 : 2 = *Bài 2: Tính 5 6 : 3 = 21 : 3 8 = 30 + 3 3 = 24 : 4 + 24 = *Bài 3: Có 45 quyển vở thưởng đều cho 9 bạn. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... *Bài 4: Can bé đựng 25 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 9 lít dầu. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ......................................................................................................................................... .................................................................................................................. A *Bài 5: Cho hình tam giác bên cạnh: a, Đo các cạnh rồi tính chu vi của tam giác ABC: ............................................................. B KỂ CHUYỆN KIỂM TRA ĐỌC, HIỂU I Đọc thầm bài thơ sau: NGÀY KHAI TRƯỜNG Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội. Gặp bạn cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa bá vai, ôm cổ Túi sách đùa trên lưng. Nhìn các thầy các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo.. Tiếng trống trường gióng giả, Năm học mới đến rồi Chúng em đi vào lớp Khăn quàng bay đỏ tươi. II. Dựa vào nội dung bài, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng 1. Bài thơ nói lên niềm vui dự lễ khai trường của ai? ( 1điểm) a. Của bạn học sinh. b. Của bạn học sinh và cô giáo . c. Của các bạn học sinh và thầy cô giáo. 2. Vì sao các bạn nhỏ vui tươi, háo hức trong ngày khai trường? ( 1điểm) a. Vì được vui chơi. b. Vì được gặp lại bạn bè, thầy cô giáo và bắt đầu năm học mới. c. Vì được mặc quần áo mới, đến trường trong khí trời mùa thu trong xanh. 3.Tìm và viết 2 từ ngữ tả màu sắc có trong bài thơ Ngày khai trường? ( 1điểm) ..................................................................................................................... 4.Bài thơ Ngày khai trường có mấy khổ thơ? - Mỗi khổ có mấy dòng thơ? (2 điểm) .................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT I.CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) Nghe đọc: MÙA XUÂN ĐẾN Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) nói về việc tốt của em theo gợi ý sau: Em chọn bạn học cùng lớp ? Cùng đi học về vào thời gian? Trời hôm ấy bỗng dưng đổ mưa như thế nào? Em lấy áo mưa trong cặp ra mặc ? Thấy bạn không có áo mưa em đã xử lý ra sao? SINH HOẠT I. Muïc tieâu. - Nhaän xeùt ñaùnh giaù tuaàn qua vaø phöông höôùng tuaàn tôùi - Ñaïi hoäi chaùu ngoan Baùc Hoà. II. Chuaån bò: III. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc 1. OÅn ñònh lôùp 5’ - Giôùi thieäu ghi teân baøi. 2. Baøi môùi:20’ -Yeâu caàu caùc toå ñoïc keát quaû thi ñua tuaàn qua. a. Nhaän xeùt ñaùnh giaù tuaàn qua 10' - Nhaän xeùt vaø tuyeân döông caùc toå coù nhieàu thaønh vieân thöïc hieän toát yeâu caàu cuûa toå ñeà ra. - Pheâ bình, nhaéc nhôû nhöõng toå chöa thöïc hieän toát theo yeâu caàu cuûa toå. b. Phöông höôùng tuaàn tôùi. - Ñöa ra caùc yeâu caàu cuûa tuaàn tôùi. - Cho HS toå chöùc ñaïi hoäi -Theo doõi, giuùp ñôõ. 3. Cuûng coá, daën doø.5’ -Nhaän xeùt tieát hoïc . - Daën HS. -Lôùp haùt baøi: Lôùp chuùng ta ñoaøn keát. - Caùc toå tröôûng noái tieáp ñoïc keát quaû thi ñua cuûa toå mình. - Nhaän xeùt, goùp yù. - Nghe, söûa chöõa khuyeát ñieåm cuûa mình. - Nghe, nhaän vieäc ñeå thöïc hieän. -Thöïc hieän muùa haùt taäp theå. - Lôùp tröôûng töï ñieàu khieån lôùp ñai hoäi chaùu ngoan Baùc Hoà. -Nhaän xeùt, goùp yù.

File đính kèm:

  • docTUẦN 35.doc