Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 32

Tập đọc: Tiết: 63

ÚT VỊNH

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

2. Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

*Học sinh trung bình, yếu chỉ trả lời câu hỏi 1,2,3.

II.Đồ dùng dạy học:

Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Các hoạt động dạy, học:

1.Kiểm tra bài cũ: (3)

-GV gọi 2 HS học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi của bài.

-GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: 37

 

doc33 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án lớp 5 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. -Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c.Hoạt động 2: HS làm bài tập 3. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. Tiến hành: Bài 3/144: *HS TB, yếu hoàn thành bài tập này vào buổi chiều. -Gọi HS đọc nội dung bài tập 3. -Yêu cầu cả lớp đọc nội dung mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào vở. -GV dán lên bảng 2-3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. -Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. -GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại đề. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -2 HS nhìn bảng đọc. -HS nêu ý kiến. -3 HS đọc. -HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn. -HS nêu ý kiến. -1 HS. -HS đọc thầm mẩu chuyện vui và làm bài vào vở. -2-3 HS lên bảng thi làm bài. -2 HS. Toán: Tiết: 160 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. * HS trung bình, yếu chỉ hoàn thành bài 1,2,3/167. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS. HS1: Sửa bài tập 2/167. HS2: Sửa bài tập 3/167. -GV nhận xét. 2.Bài mới:37’ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a.Giới thiệu bài: GV ghi đề. b.Hoạt động 1: HS làm bài tập 1, 2. Mục tiêu: Giúp HS tính chu vi, diện tích hình vuông và hình chữ nhật. Tiến hành: Bài 1/167: -Gọi HS đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS giải. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -GV chấm một số vở, nhận xét. Bài 2/167: -Gọi HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS làm miệng. -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. c.Hoạt động 2: HS làm bài tập 4. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán. Tiến hành: Bài 3/167: (Bỏ) Bài 4/167: -GV có thể tiến hành cho hs làm vở d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Dặn HS làm bài tập trong VBT/103, 104. -GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại đề. -1 HS. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào vở. -Kết quả SGV/256. -1 HS. -HS làm miệng. - SGV Tập làm văn:Tiết:64 TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. HS TB, yếu viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý. II.Đồ dùng dạy học: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước). Một số tranh, ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: (1’) -GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 2.Bài mới: 39’ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a.Giới thiệu bài: GV ghi đề. b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của bài. Tiến hành: -Gọi HS đọc 4 đề trong SGK. -GV nhắc HS: +Nên viết theo đề cũ đã lập dàn ý. Tuy nhiên, nếu muốn, các em có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ, các em cần phải kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. c.Hoạt động 2: HS viết bài. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý. Tiến hành: -GV yêu cầu HS viết bài vào vở. d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -GV thu bài, nhận xét quá trình làm bài của HS. -GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại đề. -1 HS. -HS lắng nghe. -HS viết bài. Lịch sử: Tiết:31,32 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1, 2) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: Lịch sử tỉnh Đăk Lăk Đăk Lăk trong thời kì xây dựng đất nước. II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức của bài. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: (2’) -GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới:38’ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a.Giới thiệu bài: GV ghi đề. b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết lịch sử tỉnh Đăk Lăk Tiến hành: -GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: +Tỉnh Đăk Lăk có từ khi nào? +Đăk Lăk đã đấu tranh chống giặc ngoại xâm như thế nào? -GV cung cấp tư liệu để HS tham khảo và làm việc theo nhóm 4. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -GV và HS nhận xét. -GV bổ sung, chốt lại kết luận đúng. c.Hoạt động 2: Trình bày tranh, ảnh về Đăk Lăk. Mục tiêu: Giúp HS biết Đăk lăk trong thời kì xây dựng đất nước. Tiến hành: -GV cho HS trưng bày hình ảnh các danh lam thắng cảnh hoặc các hoạt động của tỉnh Đăk Lăk trong thời gian xây dựng tỉnh nhà theo nhóm tổ. -Cho cả lớp tham quan góc trưng bày của các tổ. -Gọi đại diện các nhóm trình bày về góc trưng bày của nhóm mình. -GV nhắc nhở HS giới thiệu về các danh lam thắng cảnh của tỉnh mình nhất là : vườn quốc gia Rok Đơn, -GV nhận xét, bổ sung thêm các danh lam thắng cảnh của quê hương. d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Giáo dục các em tình cảm yêu quê hương đất nước. -GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại đề. -HS đọc các tư liệu và làm việc theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -HS trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm trình bày. Buổi chiều thứ sáu ngày 29. 4. 2011 Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người. - Rèn cho học sinh cĩ kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn. II.Chuẩn bị : Nội dung ơn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ơn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi: Cây đa Cĩ những cây mùa nào cũng đẹp như cây đa. Mùa xuân, lá đa mới nảy, trơng như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ cịn là màu nhọc bích. Khi lá đa ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đơng, mùa lá đa rụng, nĩ lại cĩ vẻ đẹp riêng. Những lá đa mùa đơng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nĩ, tơi cĩ thể nhìn cả ngày khơng chán. Năm nào tơi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn cĩ nĩ gợi chất liệu gì khơng? Chất “sơn mài” H: Cây đa trong bài văn được tả theo trình tự nào? H: Tác giả quan sát bằng giác quan nào? H: Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây đa. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân cĩ sử dụng hình ảnh nhân hĩa. 4. Củng cố dặn dị. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày Bài làm Cây đa trong bài văn được tả theo trình tự thời gian như: - Mùa xuân, lá đa mới nảy, trơng như ngọn lửa xanh. - Mùa hè, lá trên cây thật dày. - Mùa thu, lá đa ngả sang màu vàng đục. - Mùa đơng, lá đa rụng - Tác giả quan sát cây đa bằng các giác quan : Thị giác. - Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh: Những lá đa mùa đơng đỏ như đồng hun ấy. Bài làm Cây đa trước cửa lớp được cơ giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, cĩ tới bốn tầng tán lá. Những tán lá đa xịe rộng như chiếc ơ khổng lồ tỏa mát cả gĩc sân trường. Những chiếc lá đa to, khẽ đưa trong giĩ như bàn tay vẫy vẫy. - HS chuẩn bị bài sau. Tốn: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS cĩ ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ơn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) = ....% A. 60% B. 30% C. 40% b) = ...% A.40% B.20% C.80% c) = ...% A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đĩ đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đĩ cịn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài tập3: Một khu vườn hình chữ nhật cĩ chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. a) Tính chu vi khu vườn đĩ? b) Tính diện tích khu vườn đĩ ra m2 ; ha? Bài tập4: (HSKG) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 cĩ sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đĩ ra m2? 4. Củng cố dặn dị. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C c) Khoanh vào A Lời giải : Số sản phẩm đã làm được là: 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm) Số sản phẩm cịn phải làm là: 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số: 182 sản phẩm. Lời giải: Chiều dài của khu vườn đĩ là: 80 : 2 3 = 120 (m) Chu vi của khu vườn đĩ là: (120 + 80) 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đĩ là: 120 80 = 9600 (m2) Đáp số: 400m; 9600m2 Lời giải: Đáy lớn trên thực tế là: 1000 6 = 6000 (cm) = 6m Đáy bé trên thực tế là: 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2 - HS chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docgiaotuan32.doc