Giáo án dạy học Tuần 26 - Lớp 5

Tiết 2: Đạo đức

EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 1)

I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết:

+ Giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .

+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức

+ Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ; gây chiến tranh.

II. Tài liệu và phương tiện .

- Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh.

- Đều 38 , công ước quốc tế về quyền trẻ em .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc31 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 26 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập. - Mời HS trình bày kết quả , GV và HS nhận xét sửa sai. - GV nhận xét ý bài làm của HS . 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ. - HS để bài lên bàn. - HS nghe và sác định nhiệm vụ của tiết học. -2 HS đọc y/c của bài. - HSY đọc y/c của bài. - HS làm bài tập 1. - HS phát biểu : Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng , Thiên Vương: Trang Nam Nhi; tráng sĩ ấy; người trai làng Phù Đổng. + Việc dùng các từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ , giúp cho diễn đạt sinh động hơn , rõ ý mà vẫn bảo đảm sự liên kết. - HS nghe. - HS làm bài tập 2. - 1 HS trình bày bài làm và nhận xét sửa sai. - HS làm bài tập và báo cáo kết quả - 3-5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn mình làm. VD. Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương hiếu học nổi tiếng . Cởu bị liệt bại tay từ khi mới lọt lòng . Vượt lên mọi khó khăn , trở ngại cậu tập viết bằng chân . Đầu tiên cậu viết bằng gạch trên nền sân đất . Thấy con ham học mẹ cậu xin cho đi học, nhờ chăm chỉ học tập cậu bé tàn tật ấy đã trở thành thầy giáo dạy văn. - Lớp nghe. - Lớp nghe và thực hiện. Tiết 4: Kĩ thuật Lắp xe ben ( tiết 3) I. Mục tiêu: HS cần phải biết: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. - HSKT thực hiện lắp được xe ben. II. Đồ dùng: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3, Bài mới * Hoạt động 3: Thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị - Để lắp ráp xe chở hàng đúng quy trình tự thực hiện như thế nào? - Chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận - Lắp ráp hoàn chỉnh. c) Lắp ráp xe ben - GV cho HS tiếp tục thực hành lắp ráp xe ben trên cơ sở giờ trước các em đã được lắp từng bộ phận. - HS thực hành theo nhóm - GV giúp đỡ học sinh. - HD HS lắp xe ben theo các bước trong SGK. - HD HSKT thực hiện lắp xe ben. - Chú ý HS bước lắp ca bin theo các bước đã HD. - Nhắc HS sau khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của thùng xe. - HSKT thực hiện lắp xe ben. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá. - 2 -> 3 học sinh dựa vào tiêu chuẩn GV nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét khen ngợi học sinh - HS nghe. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào đúng vị trí. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ Trò chơi: “ trồng nụ, trồng hoa” Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Vận tốc I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu có khái niệm về vận tốc , đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều . - HSY thực hiện được các phép tính đơn giản tronh bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị đồ dùng dạy học. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học . B . Giới thiệu khái niệm về vận tốc . +GV nêu bài toán: Một ôtô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km và cùng đi quãng đường từ A đến B. Nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước.? + GV hỏi: ôtô và xe máy xe nào đi nhanh hơn? + GV gọi HS trả lời. + GV nêu: Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy. * Bài 1. - GV nêu bài toán, yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả . - GV nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. 170 : 4 = 42,5(km). TB mỗi giờ ôtô đi được 42,5km. - GV nói: Mỗi giờ ôtô đi được 42,5km. Ta nói vânh tốc TB hay nói vắn tắt Vận tốc của ôtô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô -mét giờ , viết tắt là 42,5km/giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ôtô là: 170 : 4 = 42,5(km/giờ) GV : Đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ. GV gọi HS nêu cách tính vận tốc. Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính là: v =s : t - GV gọi HS nhắc lại cách tính và CT. - GV cho HS ước lượng vận tốc của: + Người đi bộ khoảng: 5km/giờ. + Xe đạp: : 15km/giờ. +xe máy khoảng: 35km/giờ. + Ôtô khoảng: 50km/giờ. *Bài 2. - GV nêu bài toán .Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán . GV gọi HS nói cách giải và trình bày lời giải . - GV nhấn mạnh về đơn vị của vận tốc bài toán này là m/giây. - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. C. Thực hành . Bài 1. - GV gọi HS nêu cách tính vận tốc . - GV cho Hs tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ . - Gọi HS lên bảng viết bài, các HS còn lại làm bài vào vở. - GV cho HS tính vận tốc theo công thức V= s : t - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng Bài 2. - Gọi HS lên bảng viết bài, các HS còn lại làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng Bài 3. - GV HD: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. - GV nhận xét bài làm của HS . 4: Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu h/s nhắc lại công thức tính VT . Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS để bài lên bàn. - HS nghe. - HS chú ý nghe và cùng thực hiện. - HS trả lời: thông thường thì ôtô nhanh hơn xe máy. - HS đọc bài và làm bài. - HSY theo dõi. - HS nghe. Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. v = s : t - HS nhắc lại. - HS nêu ước lượng của mình về bài toán. - HS nêu bài toán và nêu cách giải . Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) - HSY: 60 : 10 - 2HS nhắc lại cách tính vận tốc - Hs làm bài. Bài giải Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ). Đáp số: 35km/giờ. - HSY: 105 : 3 - HS nhận xét. - Hs làm bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là : 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ). Đáp số: 720km/h - HS làm bài tập 3. Bài giải 1phút 20giây = 80 giây. Vận tốc chạy của người đó là : 400 : 80 = 5 (m/giây). Đáp số: 5m/giây. - Lớp nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: Giúp HS : +Hiểu được nhận xét của GV về kết quả bài làm của các bạn để liên hệ với bài làm cảu mình. + Biết sửa lõi cho bạnvà bài làm của mình . + Có tinh thần học hỏi những câu văn , đoạn văn hay của bạn . - HSY ngồi nghe GV và các b ạn nhận xét. II. Đồ dùng dạy học . + GV ghi sẵn một số lỗi chính tả HS mắc phải . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tỏ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Nhận xét chung bài làm của HS. - GV gọi HS đọc đề bài tập làm văn. - Nhận xét chung . * Ưu điểm: * Nhược điểm: - GV trả bài cho HS. C.HD chữa bài. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, sau đó tự sửa lỗi cho bài mình. - GV đi giúp đỡ HS . D .Học tập những bài văn, đoạn văn hay. - GV gọi HS có đoạn văn, bài văn hay được điểm cao cho các bạn nghe. E. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - GV HD h/s viết lại đoạn văn . + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả . + Đoạn văn có nhiều lỗi sai về cách dùng từ đặt câu. + Đoạn văn diễn đặt lủng củng chưa rõ ý. + Bài văn chưa có mở bài , kết bài ,chưa hay. + GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - GV nhận xét . 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hS về nhà học bài viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. -2 HS đọc đề bài văn . - HSY đọc đề. - HS nghe . - HSY nghe . - HS thực hiện - HS xem lại bài . - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 HS đọc, các HS khác chú ý lắng nghe, phát biểu. - HS nghe và thực hiện. Tiết 3: Khoa học Sự sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết. - Nói về sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. II. Đồ dùng dạy học. - Thông tin và hình trong SGK. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới A .Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu và nhiệm vụ bài học. B. Tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1.Xử lí thông tin trong SGK. - GV cho HS đọc thông tin trong SGK và chỉ vào hình 1 để nói về: + Sự thụ phấn? + Sự thụ tinh? +Sự hình thành hạt và quả? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp , HS khác nhận xét . - GV nhận xét và chốt lại. - GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK trang 106 . - Gọi 1 số HS chữa bài tập * Đáp án: 1- a; 2- b; 3- b; 4- a; 5- b; b. Hoạt động 2. Ghép chữ vào hình . - GV HD h/s chơi . - Gv phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính H3 trong SGK T106 và các thẻ có ghi sãn chú thích - Cho HS thi ngắn các chú thích vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm song thì ngắn bài lên bảng . - GV nhận xét khen gợi nhóm làm nhanh và đúng . c. Hoạt động 3: Thảo luận. - GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 107. + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số thụ phấn nhờ gió ? + Bạn có nhận xét gì về mùi hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - GV cho các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.trang SGK. - GV nhận sửa sai . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.: Cây non mọc lên từ hạt. - Hát - HS nghe, - HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về sự thụ tinh , thụ phấn ,hình thành hạt. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Lớp nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS tham gia chò trơi - HS nhận xét phân xếp loại đội thắng . - HS làm bài tập và trình bày kết quả. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió đặc điểm Thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm , mật ngọt...hấp dẫn côn trùng . Không có mầu sác đẹp, cánh hoa và đài hoa thường nhỏ hoặc không có. Tên cây Dong diềng , Phượng , bưởi, chanh, cam, mướp, bầu bí, bí. Các laọi cây cỏ, lúa ngô... Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 26 I. Chuyên cần II. Học tập IV. Các hoạt động khác . .. V. Phương hướng tuần 27 Nhận xét của tổ chuyên môn . .

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan