Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7 năm 2009

Tập đọc

Tiết 13 : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.

 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc31 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7 năm 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số. - GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để làm bài tập 2. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân. - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm như sau : * - HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. ; ; = 2,167. - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau : 2,1m = m = 2m1dm = 21dm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 5,27m = ...cm 5,27m = m = 5m27cm = 527 cm. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. *********************************** Tập làm văn Tiết 14 :LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. CHUẨN BỊ - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông nước. 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý - Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình - GV nhận xét bổ sung cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em. - 3 HS đọc bài - HS nghe - HS đọc đề và gợi ý - HS đọc - HS làm bài - 5 HS đọc bài của mình *********************************** Lịch sử Tiết 7 :ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU Học sinh nêu được: - Ngày 3-2-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì. - Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại. II. CHUẨN BỊ - Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới - Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: + Gọi học sinh trả lời câu hỏi + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. - Nhận xét, cho điểm học sinh + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Giới thiệu bài: - Nghe *Hoạt động 1 Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Giáo viên giới thiệu: - Nghe - Học sinh thảo luận theo cặp + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam. - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt thắng lợi. + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có uy tín trong phong trào cách mạng. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - 3 học sinh lần lượt nêu ý kiến Kết luận: - Nghe *Hoạt động 2 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? - Đầu xuân 1930, tại Hồng kông + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì. - Bí mật, Nguyễn Ái Quốc. + Nêu kết quả của hội nghị - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật. - Đảm bảo an toàn. *Hoạt động 3 Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành ĐCSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? - Giành được thắng lợi vẻ vang. Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. - Nghe Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. *********************************** Địa lí Tiết 7 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu bài: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Hoạt động 1 THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn. - GV phát phiếu cho học sinh. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai. - HS thảo luận. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. ****************************************************************** Thứ bảy ngày 10 tháng 10 năm 2009 Khoa học Tiết 14 : PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết : -Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não . -Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt . -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người . II. CHUẨN BỊ Hình trang 30; 31 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết ? Cách phòng bệnh như thế nào ? 2/ Giới thiệu bài : 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “ -GV phổ biến cách chơi và luật chơi : -Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và câu trả lời trang 30 xem mỗi câu hỏi ứng câu trả lời nào – 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng – lắc chuông báo làm xong – nhóm nào xong trước là thắng cuộc . Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1;2;3;4/30;31 SGK và trả lời câu hỏi : -Chỉ và nói về nội dung từng hình . -Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. Hỏi : Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở , môi trường xung quanh , ngủ màn , tiêm phòng . 4/ Củng cố, dặn dò GV hệ thống bài -HS trả lời câu hỏi của GV -Nghe giới thiệu bài . -Nhóm 6 -Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh . -Thảo luận theo cặp -Trình bày kết quả thảo luận -Cả lớp nhận xét , bổ sung BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT

File đính kèm:

  • docTuan 7 Buoi 1 Lop 5.doc
Giáo án liên quan