Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần học 2

TẬP ĐỌC

 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I/. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc26 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần học 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhận xét - HS nghe giới thiệu - HS: 2 hình vuông - hình vuông được tô màu - HS phát biểu ý kiến - HS nhận xét - HS : 2=2+=+= - HS suy nghĩ và nêu cách chuyển - HS khác bổ sung - HS nhác lại - HS tự làm bài 1 vào vở - 5 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS nêu y/c của bài tập 2, tự làm bài 2 vào vở theo mẫu. - 2 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu y/c của bài tập 3,tự làm bài vào vở theo mẫu. - 2 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. - Cả lớp nhận xét. - HS về nhà làm bài trong VBT lịch sử Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I/ Mục tiêu: * Giúp HS : - Nắm được vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với Thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. - HS khá giỏi biết được lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện : Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. ii. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước ( 5 phút ) ? Em có suy nghĩ gì khi Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại chống Pháp cùng nhân dân? - GV nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ ( 8-10 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài - GV nêu bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ 19 và nêu nhiệm vụ học tập của HS. Bước 2: Làm việc cả lớp - Y/c HS nêu vài nét cơ bản về Nguyễn Trường Tộ. ? Năm 1980, Nguyễn Trường Tộ sang Pháp nhằm mục đích gì? ?Sau khi về nước, ông đã trình lên vua những gì? - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 3: Những đề nghị chủ yếu của Nguyễn Trường Tộ để canh tân đất nước (18 phút) Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV phát phiếu và giao nhiệm vụ: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Y/c các nhóm phát biểu ý kiến - GV nhận xét, kết luận Bước 2: Làm việc cả lớp ? Theo em, qua những đề nghị trên ông mong muốn điều gì? ? Những đề nghị đó có được triều đình chấp nhận không? Vì sao? ? Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? - GV nhận xét, bổ sung thêm * Hoạt động nối tiếp: ( 2-3 phút ) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò - HS trả lời - HS nhận xét - HS nghe - HS nêu - HS phát biểu - HS trả lời - Các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí và thảo luận theo yêu cầu trên phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời - HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung - HS về nhà xem trước bài Lịch sử tuần sau. Sinh hoạt lớp tuần 2. I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động - Phương hướng hoạt động tuần tới. II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. Thực hiện tốt nền nếp lớp 2. Nhược điểm : - Một số bạn trong lớp chưa chú ý nghe giảng. Trong giờ đang còn nói chuyện riêng. -Khen bạn:Nhật, Lan, Lam,Phước... Phê bình bạn:Hùng,Oanh,Hoàng... 3. HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau: Tuần 3. Tuần 2 Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 ÔN toán Hỗn số I/ Mục tiêu: * Giúp HS : Biết đọc, viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. Giáo dục HS chăm học. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước) - Yêu cầu HS làm bài 3, VBT- Tiết 8 - GV nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Giới thiệu về hỗn số) Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV treo hình vẽ như SGK và nói: Có 2 cái bánh và cái bánh, hãy tìm cách viết số bánh đó (bằng số hoặc phép tính) - GV nhận xét sơ lược Kết luận: Trong cuộc sống và trong toán học,để biểu diễn số bánh trên người ta dùng hỗn số. - Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh ( 2 + viết thành 2 ) - GV: 2 gọi là hỗn số. ? 2 gồm mấy phần? ? Phần nguyên bằng bao nhiêu? ? Phần phân số bằng bao nhiêu? - Y/c HS viết hỗn số 2, nêu cách viết, cách đọc hỗn số. ?Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số so với đơn vị ( 1 )? * Hoạt động 3: Thực hành ( 20 phút ) Bài 1: Củng cố cách đọc, viết hỗn số. - GV hướng dẫn mẫu: - GV nhận xét Bài 2: HS biết viết hỗn số trên tia số. - GV vẽ 2 tia số như SGK lên bảng - Gọi HS lên bảng làm bài - Y/c HS đọc các phân số và hỗn số trên tia số. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 - 3 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS nhận xét - HS nghe giới thiệu - HS phát biểu ý kiến - HS nhận xét - HS: Gồm 2 phần, phần nguyên và phần phân số - Phần nguyên bằng 2 - Phần thập phân là - HS viết vào giấy nháp và nêu cách đọc, viết - HS phát biểu ý kiến - HS quan sát hình vẽ,tự làm bài theo mẫu - HS lên bảng viết và đọc các hỗn số. - HS nhận xét - HS nêu y/c của bài tập 2 - HS vẽ tia số vào vở và tự làm bài - 2 HS lên bảng điền hỗn số trên tia số và giải thích cách làm. - 2 HS đọc - Cả lớp nhận xét. - HS về nhà làm bài trong VBT ÔN TOáN ÔN Phép cộng, phép trừ hai phân số I. mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách cộng, trừ phân số. - Biết cộng số tự nhiên với phân số, giải toán có liên quan. - Rèn kỹ năng cộng, trừ . II. Đồ DùNG dạy học: -Vở bài tập. III/CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Củng cố kiến thức: - Gv cho HS hoàn thành bài tập 3 SGK. 2. Thực hành 1. Tính: 2. Một đội sửa đường, ngày thứ nhất sửa được quãng đường, ngày thứ hai sửa được quãng đường. Hỏi đội đó còn sửa mấy phần quãng đường? 3. Hoạt động tiếp nối: - Nhắc lại ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập số 3 SGK. * Nhóm 1: Làm bài tập 1,2 - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giải Phân số chỉ số phần quãng đường hai ngày làm được là: (quãng đường) Phân số chỉ số phần quãng đường cần phải làm là: (quãng đường) Đ/S: quãng đường - 1 HS nêu lại. ÔN TIếNG VIệT Mở rộng vốn từ : Tổ quốc - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4 II. Đồ dùng dạy học - Từ điển học sinh. - Bảng phụ+Vở BTTV. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước - Y/c HS đặt câu với cặp từ đồng nghĩa: trắng tinh - trắng hồng - GV nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập) Bước 1: Giới thiệu bài - GV nêu nội dung, y/c của giờ học Bước 2: Làm bài tập Bài tập 1: Y/c HS tìm trong bài “ Thư gửi các học sinh” và bài “ Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với Tổ quốc. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: Tổ chức trò chơi tiếp sức - GV nêu y/c bài 2 - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - GV cùng cả lớp nhận xét,tuyên dương Bài tập 3: - GV giải thích rõ y/c - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài - Y/c các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt kết quả đúng Bài tập 4: - GV giải thích các từ ngữ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn -Y/c HS tự đặt câu vào VBT - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS đặt được câu văn hay * Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau - 2 HS đặt câu - HS nhận xét - HS nghe - HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập và tự làm bài - HS nêu kết quả - HS khác bổ sung - HS trao đổi theo nhóm - Các nhóm lần lượt lên bảng thi tiếp sức - Đại diện các nhóm đọc kết quả - HS đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi theo nhóm. - Đại diện từng nhóm dán nhanh kết quả lên bảng và trình bày - HS nhận xét - 1 HS đọc y/c bài tập 4 - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - HS về nhà lấy 5 ví dụ về từ đồng nghĩa ÔN TIếNG VIệT Luyện tập về từ đồng nghĩa i. Mục đích yêu cầu: * Giúp HS : - Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: Từ điển học sinh. Bảng phụ. Vở BTTV. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước (5 phút ) - Yêu cầu HS tìm một số từ đồng nghĩa với từ “ Tổ quốc” - GV nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Thực hành về từ đồng nghĩa ( 30 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài. Bước 2: Luyện tập Bài tập 1: Mở rộng về từ đồng nghĩa - GV giải thích rõ y/c - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - GV nhận xét - Y/c HS tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ “ mẹ” - GV nhận xét, bổ sung Bài tập 2: Hệ thống hoá vốn từ đồng nghĩa - GV giải thích rõ y/c - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: HS biết viết đoạn văn tả cảnh có sử dụng các từ đồng nghĩa. - GV nêu và giải thích rõ y/c của bài tập. - Tổ chức cho HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết hay. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. - 2,3 HS nêu - HS nhận xét - HS nghe - 1 HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập 1 - HS trao đổi, làm bài theo cặp - Đại diện một số cặp trình bày - Cả lớp nhận xét - HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS trao đổi, làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày nhóm từ đồng nghĩa - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS tự làm bài cá nhân vào VBT - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp nhận xét - HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3.

File đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 2 CKTKN.doc