Thiết kế bài dạy môn Khoa học 5 - Tuần 1 đến tuần 17

I. Mục tiêu:

- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và họ hàng.

- Kể tên được các thành viên trong gia đình mình ( lúc đầu, hiện nay và sắp tới ( nếu có)).

 - Yêu quý gia đình; Biết ơn và tôn trọng người sinh ra mình.

II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (đủ dùng theo nhóm).

 - Hình trang 4, 5 SGK.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc37 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy môn Khoa học 5 - Tuần 1 đến tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 HS đọc. - 2 HS trả lời. KHOA HỌC – TIẾT 29 : THỦY TINH I. Mục tiêu: - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Kể tên các vật liệu để sản xuất ra thủy tinh. Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. - GDHS tính cẩn thận khi sử dụng các vật dụng làm từ thủy tinh. II. Đồ dùng dạy - học: Hình và thông tin trang 60, 61 SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài tiết 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 60, dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trao đổi theo cặp. - Gọi HS trình bày kết quả . - Nhận xét, kết luận : SGV/111. Hoạt động 2: Thực hành và xử lý thông tin : Kể tên các vật liệu để sản xuất ra thuỷ tinh. Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi SGK/61. - Gọi đại diện các nhóm trình bày một trong các câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận : SGV/111.. - Liên hệ GD. 3. Củng cố, dặn dò: + Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh? + Hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết? - Nhận xét tiết học. - Quan sát hình trong SGK và làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện cặp trình bày. + Một số đồ vật làm bằng thủy tinh như : li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, + Tính chất : trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi - HS trình bày kết quả làm việc. - Thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. Câu 1 : Tính chất : Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. Câu 2 : Tính chất và công dụng thủy tinh chất lượng cao : rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, Câu 3 : Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh - HS trả lời. KHOA HỌC – TIẾT 30 : CAO SU I. Mục tiêu: - Biết làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - GDHS biết giữ gìn các sản phẩm làm từ cao su. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 62, 63 SGK. - Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài tiết 29. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - GV yêu cầu HS thực hành theo chỉ dẫn SGK/63. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. KL: GV nêu kết luận: Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2: Thảo luận. - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 63 để trả lời các câu hỏi cuối bài. - Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. KL: GV rút ra kết luận SGK/63. - Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hãy nêu tính chất của cao su? - Cao su thường được sử dụng để làm gì? - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS thực hành. - Đại diện HS trình bày kết quả làm việc. - HS đọc mục bạn cần biết. - HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc mục bạn cần biết. - HS trả lời. KHOA HỌC – TIẾT 31 : CHẤT DẺO I. Mục tiêu: - Nêu tính chất, công dụng của chất dẻo. - Bảo quản được các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 64, 65 SGK. - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa . . . ) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài tiết 30. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát một số đồ dùng làm bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp các hình SGK/64 để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. - Gọi từng nhóm trình bày kết qủa làm việc. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và liên hệ thực tế. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK/65. - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. - GV và HS nhận xét. KL: GV rút ra kết luận SGK/65. - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chất dẻo có tính chất gì? - Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm làm bằng các vật liệu khác? - GV nhận xét tiết học. - HS quan sát đồ dùng bằng nhựa và đọc sách giáo khoa để tìm tính chát của chất dẻo. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS đọc và TLCH. - HS phát biểu. - HS đọc mục bạn cần biết. - HS trả lời. KHOA HỌC – TIẾT 32 : TƠ SỢI I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình và thông tin trang 66 SGK ; Phiếu học tập. - Một số loại sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài tiết 31. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi SGK/66. - Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình, các nhóm khác bổ sung. KL: GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Thực hành. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK/67. - Đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. KL: GV chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin SGK/67. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo phiếu trên. - Gọi 1 số HS chữa bài tập. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/67. - Gọi HS nhắc lại phần kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS đọc thông tin và làm việc trên phiếu. - HS chữa bài. - HS trả lời. Tuần: 17 MÔN: KHOA HỌC Tiết: 33,34 Ngày dạy: 26 –28/12/2006 Bài dạy: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: Giúp HS củng có và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm về giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: Đặc điểm về giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. Tiến hành: - GV phát phiếu, yêu cầu từng HS làm việc trên phiếu. - Gọi một số HS lần lược lên chữa bài. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét. KL: GV rút ra kết luận. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. Tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất và công dụng của 3 loại vật liệu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”. Mục tiêu: HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV nêu luật chơi. -Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1. KL: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS ôn bài để chuẩn bị thi HKI. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc trên phiếu. - HS làm việc theo nhóm tổ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - HS chơi trò chơi.

File đính kèm:

  • docgiao an mon khoa hoc lop 5.doc