SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Các hình minh hoạ trang 4 – 5 SGK
+ Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ bé là con ai”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
66 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học lớp 5 (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chất của cao su.
Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. đồ dùng dạy học.
+ HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun
+ Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.(4-5')
+ Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh.
+ Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết ?
- Nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của HS.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cao su.(1')
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Nhận xét.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1.( 9-10' )
Một số đồ dùng được làm bằng cao su.
- Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết?
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
-Em thấy cao su có tính chất gì?
Hoạt động 2.(16-17')
Tính chất của cao su
- Tiếp nối nhau kể tên: các đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền, dây chun, dép
- HS trả lời : Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn.
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát.
- Thí nghiệm 1.
+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.
- Thí nghiệm 2.
+ Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra.
- Thí nghiệm 3.
+ Thả một đoạn dây chun vào bát có nước.
- Gọi 3 nhóm lên mô tả hiện tượng và kết quả của từng thí nghiệm.
- GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.
- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS em có thấy nóng tay không? Điều đó chứng tỏ điều gì?
- GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì?
- Kết luận: Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn.
- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung .
- HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng. Chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.
- HS nêu: cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt.
- Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc.(4-5')
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và ghi lại vào vở, chuẩn bị một đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau.
Khoa học
chất dẻo
I. mục tiêu.
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. đồ dùng dạy học.
+ HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
+ Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK
+ Giấy khổ to, bút dạ.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.(5')
+ Hãy nêu tính chất của cao su?
+ Cao su thường được sử dụng để làm gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
- Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa mà mình mang tới lớp.
- GV giới thiệu.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời .
- Nhận xét.
- 3 – 5 HS đứng tại chỗ nói tên đồ dùng.
Hoạt động 1(10')
Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.
- Yêu cầu HS làm viẹc theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
- GV kết luận
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 5 – 7 HS đứng tại chỗ trình bày.
+ Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
Hoạt động 2.(10')
Tính chất của chất dẻo.
- Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65 và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- GV kết luận.
- HS làm việc cá nhân.
+ Đọc bảng thông tin.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp phát biểu.
Hoạt động 3.(10')
Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- GV tổ chức chơi trò chơi “ thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”
+ Chia nhóm HS theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng.
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được.
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo, ca múc nước, lược, chậu, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai lọ, đồ chơi, bàn chải, ...
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn
Hoạt động kết thúc.(5')
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ.
Khoa học
tơ sợi
I. mục tiêu.
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. đồ dùng dạy học.
+ HS chuẩn bị các mẫu vải.
+ GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm ( đủ dùng theo nhóm)
+ Phiếu học tập ( đủ dùng theo nhóm ), 1 bút dạ, phiếu to.
+ Hình minh hoạ trang 66 SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yêú.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.(5')
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính chất gì?
+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? tại sao.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
- Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo mà em đã mang đến lớp.
- GV giới thiệu.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời .
- Nhận xét.
5 – 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu
Hoạt động 1.
Nguồn gốc của một số loại sơi tơ.(10')
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Giới thiệu nội dung từng hình.
- GV kết luận.
- HS thảo luận theo cặp.
- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
- Lắng nghe.
+ Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
Hoạt động 2.( 15')
Tính chất của tơ sợi.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau:
- Phát cho mỗi nhóm :
+ Phiếu học tập
+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm): sợi ni lông.
+ Diêm.
+ Bát nước.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Thí nghiệm 1
+ Thí nghiệm 2
- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm .
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong tổ theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu.
- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến .
- Gọi HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK.
- GV kết luận
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Hoạt động kết thúc.(5')
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
ôn tập và kiểm tra học kì I.
I. mục tiêu.
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. đồ dùng dạy hoc
+ Phiếu học tập theo nhóm.
+ Hình minh hoạ trang 68 SGK.
+ Bảng gài để chơi trò chơi “ ô chữ kì diệu”
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.(5')
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ nhân tạo?
GV nhận xét , cho điểm.
B. Bài mới.
- GV giới thiệu
- HS lên bảng trả lời các câu hỏi
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1.
Con đường lây truyền một số bệnh.( 6')
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
+ Bệnh sốt xuất huyết , sốt rét , viêm não, viêm gan A lây truyền qua con đường nào ?
- GV kết luận.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Đáp án: bệnh AIDS.
- Tiếp nối nhau trả lời.
Hoạt động 2.
Một số cách phòng bệnh. (10')
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau:
-Quan sát hình minh hoạ và cho biết.
+ Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác bổ sung ý kiến .
- Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa
- GV kết luận.
HS thảo luận nhóm 4 theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS trình bày về 1 hình minh hoạ, các bạn khác theo dõi, bổ sung .
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiên, ăn chín uống sôi còn phòng tránh được các bệnh : giun sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn.
Hoạt động 3.
Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu. ( 10')
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- Cho điểm các nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm 6 dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Kể tên các vật liệu đã học.
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu.
+ Hoàn thành phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
Hoạt động kết thúc.(5')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
File đính kèm:
- Khoa hoc lop 5.doc