Bài 1:
- Gọi Diệu đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu miệng
- Nhận xét
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Bài 2 :
- Gọi Vỹ đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi biểu thức
* Bao gạo thứ nhất nặng 52kg, nặng hơn bao gạo thứ hai 18kg. Hỏi bao gạo thư gai nặng bao nhiêu kg?
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 34- Trần Thị Thanh Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hủ công lớp 2
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học
- HSKT: Làm được 2 sản phẩm thủ công đã học – Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo
II. Chuẩn bị:
Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỌNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng thi khéo tay qua việc thực hành làm các đồ chơi theo ý thích.
HĐ2. Hướng dẫn thực hành
a. Yêu cầu HS nêu tên các bài học trong chương làm đồ chơi
b.Yêu cầu HS tự chọn và làm một sản phẩm trong chương làm đồ chơi.
Bình chọn, tuyên dương tổ có nhiều sản phẩm đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn lại các chương đã học để kiểm tra cuối năm.
HS trả lời:
-Làm dây xúc xích trang trí.
-Làm đồng hồ đeo tay.
-Làm vòng đeo tay.
-Làm con bướm.
-Làm đèn lồng.
HS tự chọn và làm sản phẩm đồ chơi mà mình yêu thích.
HS trưng bày sản phẩm của tổ mình.
HS nhận xét, bình chọn tổ làm nhiều đồ chơi đẹp nhất.
TẬP VIẾT: ( Tiết 34) ÔN CHỮ HOA A,M,N,Q,V ( KIỂU 2 )
I. Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng).
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V.( kiểu 2 )
Vở Tập viết.
Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
H Đ1. Giới thiệu bài:
Giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V(kiểu 2) và các cụm từ ứng dụng.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Nhắc lại cách viết từng chữ hoa A, M, N, Q, V
- Yêu cầu HS viết các chữ A, M, N, Q, V vào bảng con .
- Nhận xét, sửa chữa.
HĐ3. Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng
- Nguyễn A i Quốc: Tên của bác Hồ trong thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+Độ cao của các chữ cái
+ Cách đánh dấu thanh
- Yêu cầu HS viết từng chữ vào bảng con.
HĐ4. Hướng dẫn HS viết vào vở
- Viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V mỗi chữ một dòng.
- Viết 3 từ ứng dụng mỗi từ ngữ 1 dòng cỡ nhỏ.
- Yêu cầu HS viết bài.
HĐ5. Chấm, chữa bài
- Chấm 7 vở, nhận xét,
HĐ6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết.
Nghe giới thiệu.
Í
Lắng nghe.
HS viết vào bảng con.
Việt Nam.
Nguyễn Aíi Quốc.
Hồ Chí Minh.
HS quan sát và nhận xét.
Các chữ cái cao 2,5 li: V,N, ,g, y, A, Q, C, h. Chữ cái cao 1,5 li: t
- dấu chấm đặt dưới chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê, dấu sắc đặt trên chữ a,chữ ô, chữ i, dấu huyền đặt trên chữ ô.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu
Nộp vở.
NS: 1/5 Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 34)
TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ giáo tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1) ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) – BT3.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ :
- HS làm bài tập 1, 2 VBT (tiết LTVC tuần trước).
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : HD bài tập
Bài 1
- Gọi Diệu đọc yêu cầu bài.
- yêu cầu đọc thầm bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm
Bài tập 2
- Gọi Vỹ nêu yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Một số nhóm trình bày
Bài tập 3
- Gọi Lê nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở
3. Củng cố - Dặn dò :
- Tìm hiểu thêm một số nghề nghiệp ở địa phương.
- 2 em thực hiện theo yêu cầu.
- Diệu đọc yêu cầu.
- Đọc
- Các nhóm TL, ghi và trình bày
- Chốt ý đúng :
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn
- như những bé trai.
- nghịch ngợm, bạo dạn, ...
- ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục.
- Vỹ nêu, cả lớp đọc thầm.
- TL và trình bày
+ trẻ con : trái nghĩa với người lớn.
+ Cuối cùng : trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu.
+ Xuất hiện : trái nghĩa với biến mất, mất tiêu.
+ Bình tĩnh : trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
- Lê nêu yêu cầu.
- Thực hiện vào vở bài tập : Nối nghĩa thích hợp ở cột B với từ ngữ ở cột A.
VD : Công nhân : Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo...
TOÁN :( Tiết 169) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình vẽ trong bài tập 1, 4 được vẽ sẵn ở bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng
HS 1: Bài 1/ 88VBT
HS 2 : Bài 2 /88VBT
HS 3 : Lên quay kim đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút, 17 giờ 30 phút.
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn về các hình đã học và vẽ hình theo mẫu.
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập b1,2,4
Bài 1:
- Gọi Minh nêu yêu cầu
- Tổ chức thi nối nhanh
Bài 2:
- Gọi Duyên đọc yêu cầu
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi cho biết ngôi nhà được ghép bởi những hình nào?
- Yêu cầu HS vẽ hình vào bảng con
Bài 3 :(HS giỏi)
Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình
Bài 4:
- Gọi Trinh nêu yêu cầu, cả lớp quan sát hình vẽ
- Đánh số các phần hình, Yêu cầu TL và trả lời
Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?
Có bao nhiêu hình chữ nhật đó là những hình nào ?
3. Củng cố, dặn dò :
Hình bên có ... hình tam giác
a. 2 b. 3
c. Cả a và b đều đúng
d. cả a và b đều sai
Nhắc nhở HS ôn lại các hình đã học, đếm hình
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- Nghe
- Minh đọc, cả lớp quan sát bảng phụ
- Tham gia thi nối nhanh
- Duyên đọc
- Quan sát và trả lời: 1 hình tứ giác và hai hình vuông
- Vẽ bảng con
- HSG làm bài
- Trinh nêu
- TL và trả lời
Hình bên có 5 hình tam giác.
Hình bên có 5 hình tứ giác.Đó là : h1+h3,
h 2 + h4, h1+h2 +h3, h1 +h2 +h4 , h1+h2 +h3 + h4.
Có 3 hình chữ nhật . Đó là h1 + h3, h 2 + h4, h1 + h2 + h3 + h4.
CHÍNH TẢ: ( Tiết 68) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Làm được BT3b SGK.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa lớn, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạycủa thầy
Hoạt động họccủa trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đánh vần các từ: phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
Giờ chính tả hôm nay chúng ta sẽ viết một đoạn tóm tắt trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập phân biệt ch/ tr; thanh hỏi/ thanh ngã.
HĐ2.Hướng dẫn nghe viết
- Đọc mẫu
- Gọi 2 HS đọc lại
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả
+ Tên riêng đó phải viết như thế nào?
- Luyện viết quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng lên, rụt rè, quơ quơ.
- Thảo luận bài tập chính tả
+ Gọi Huy đọc yêu cầu bài tập 3b
+ yêu cầu TL nhóm 2
+ Thi nêu nhanh
- Đọc cho HS viết bảng con
HĐ3: Viết bài vào vở
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc từng cụm từ, gõ thước
- Chấm bài bảng lớp
- Chấm chéo
- Chấm bài
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
4 HS đánh vần.
- Nghe cô giáo đọc.
- HS đọc lại.
- Hồ Giáo
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ.
- Đánh vần các từ bên (CN, ĐT)
HS nghe.
- HS thảo luận nhóm 2
- Từng cặp HS thi đua nêu
Cả lớp nhận xét
- Viết vào bảng con quấn quýt, nhảy quẩng lên
- Thực hiện yêu cầu
- Viết bài
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bút chì
- HS làm bài tập vào VBT
NS: 1/5 Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2011
TẬP LÀM VĂN (Tiết 34) KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục đích :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1).
- Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động họccủa trò
A. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng kể về một việc tốt của em hay của bạn em.
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài và ghi đề.
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi Định, Tâm đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý..
- Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói
Bài 2:
- Gọi Liêm nêu yêu cầu của bài
- yêu cầu làm bài
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học – tuyên dương những HS làm bài tốt.
3 HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
Nhiều HS kể.
HS trình bày lại theo ý bạn. Tìm ra bạn nói hay nhất.
Mẹ của em làm nghề may. Mẹ em đi làm từ sáng đến chiều mới về. Tối đến mẹ còn hướng em học tập, dọn dẹp nhà cửa. Công việc của mẹ thật là vất vả. Em yêu mẹ vô cùng.
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
TOÁN ( Tiết 179) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT )
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình (HS khá, giỏi)
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạycủa thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ:
- Đính một số hình đã học lên bảng
- Yc vài HS đọc tên hình
- Nhận xét
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
Tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn luyện về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập b1,2,3
Bài 1:
- Gọi Chi nêu yêu cầu
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm bảng con
- Nhận xét
* Giao bài 4 cho HSG
Bài 2
- Gọi H Tâm nêu yêu cầu
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- Yêu cầu TL và giải vào vở
- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi P Tâm nêu yêu cầu
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
- Nhận xét
3. Củng cố:
- Chu vi hình tam giác có 3 cạnh đều dài 3dm là:
a. 3 dm b. 6dm d. 9dm d. 12dm
- Quan sát
- 3 em nêu
- Nghe
- Chi nêu, cả lớp quan sát bảng phụ
- ... cộng tất cả độ dài của các đoạn thẳng của đường gấp khúc
- Cả lớp làm bc, bảng lớp: Chi
- HSG làm bài
- Tâm nêu
- Làm bài, bảng lớp: Tâm
- Vài em nêu kết quả
- Tâm nêu
- Các nhóm giải và trình bày
c
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 5 Tuan 34.doc