I/ Mục tiêu :
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đông, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả lại tiền và nhận laị tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 32- Trần Thị Thanh Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3) CHỮ HOA V ( KIỂU 2 )
I. Mục đích, yêu cầu :
Viết đúng chữ hoa V - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3lần).
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ hoa V
Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con chữ hoa Q , cụm từ Quân dân một lòng .
Nhận xét
B. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài:
Tiết tập viết hôm nay, chúng ta cùng luỵen viết chữ V và cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu.
HĐ2. Hướng dẫn viết
- Chữ hoa v: Cho HS quan sát chữ hoa v
+ Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? có mấy nét ?
Chữ V là 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
- Cách viết
Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U,Ư,Y
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2 tạo thành vòng xoắn nhỏ dừng bút gần đường kẻ 6.
- Cho học sinh viết bóng
- Học sinh viết bảng con
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
- Những chữ cái nào cao 2,5 li?
- Chữ cái nào cao 1,5 li?
- Các chữ cái còn lại cao mấy li?
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con
HĐ3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ V cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ V cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng.
H Đ4: Chấm, chữa bài
Chấm một số bài.
Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Nhắc học sinh hoàn thành phần luyện viết trong vở tập viết.
- HS viết vào bảng con
Cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét.
Theo dõi GV viết mẫu.
HS viết bóng
HS viết bảng con
V iệt Nam thân yêu.
V , n,h,y.
T
Cao 1 li
- Viết vào bảng con chữ Việt
-Nghe hướng dẫn.
- Viết bài.
Nộp vở.
NS: 23/4 Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 33) TỪ NGỮ CHỈ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I/ Mục tiêu :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2) ; nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3)
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : 2 em làm bài tập 1, 2 tiết LTVC tuần trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1:GTB trực tiêp và ghi bảng
HĐ2 : HD bài tập
Bài 1:
- Gọi Linh đọc yêu cầu
- HD học sinh quan sát tranh,TL nhóm 2 nói nghề nghiệp những người có trong tranh.
- Gọi các nhóm trình bày
Bài 2
- Gọi Hương nêu yêu cầu
- yêu cầu TL nhóm 5, ghi vào bảng nhóm
- Tổ chức cho các em thi đua tìm nhanh từ chỉ nghề nghiệp.
Bài 3
- Gọi Trung nêu yêu cầu
- Cho HS làm việc theo cặp, tìm những từ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
Bài tập 4
- Gọi Duyên nêu yêu cầu
- HD học sinh tiếp nối nhau đặt câu với từ tìm được.
3. Củng cố - dặn dò :
- Hoàn thành các bài tập ở VBT.
- 2 em làm bài
- Linh đọc
- HS thảo luận nhóm 2 nội dung từng tranh, nêu nghề nghiệp có ở từng tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung từng tranh.
- Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng : 1 : Công nhân, 2 : Công an, 3 : Nông dân, 4 : Bác sĩ, 5 : Lái xe, 6 : người bán hàng.
- HS thảo luận nhóm 5, tìm và viết nhanh tên chỉ nghề nghiệp vào bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm tìm đúng và nhanh các từ chỉ nghề nghiệp.
- HS trao đổi theo cặp.
- Chốt ý đúng : Từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam là : anh hùng, thông minh, anh dũng, gan dạ, đoàn kết, cần cù.
- HS thi đua đặt câu.
- Thực hành vào vở bài tập.
TOÁN ( Tiết 164) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ:
Bài 1 cột 2
Bài 4
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
HĐ1:GTB trực tiếp và ghi bảng
HĐ1 : Luyện tập : b1 cột 1,3 b2 cột 1,3 b3, b5
Bài 1: cột 1,3
- Gọi Định đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : cột 1,3
- Gọi Vỹ đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ hai số có hai chữ số
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ hai số có ba chữ số
* Một cửa hàng bán được 128 gói mì ăn liền, cửa hàng còn lại 131 gói mì ăn liền. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu gó mì ăn liền?
Bài 3:
- Gọi Hương đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5
- Gọi Dưỡng đọc yêu cầu
: Hỏi HS tìm x là tìm thành phần gì trong mỗi phép tính và nêu cách tìm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò :
- x + 125 = 150. Vậy x = ...
a. 125 b. 25 c. 275 c. 150
- Nhận xét giờ học.
- Bảng con
- 1 em
- Định đọc
- nêu miệng, mỗi em một cột
- Vỹ đọc
- cá lớp làm bc, bảng lớp: Vỹ, Liêm
- 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- HSG làm bài
- Hương đọc
- Bài toán về ít hơn
- Các nhóm giải và trình bày
Tóm tắt
Anh cao : 165cm
Em thấp hơn anh : 33cm
Em cao : ? cm
Giải
Em cao là: 165 – 33 = 134 ( cm)
ĐS: 132cm
- Dưỡng đọc , cả lớp theo dõi bảng phụ
- Làm bài vào vở, bảng lớp: dưỡng, Tâm
B
CHÍNH TẢ ( Tiết 66) LƯỢM
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT2 a
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : đàm thoại : âm mưu, lũ giặc, nghiến răng, xiết chặt.
- Nhận xét
2. Bài mới :
HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng
HĐ2 : HD nghe - viết
- Đọc và gọi 2 em đọc 2 khổ thơ đầu.
- HD trình bày:
+ Đoạn viết gồm mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Mỗi chữ đầu dòng phải viết như thế nào?
+ Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào cho đẹp?
- Luyện viết : loắt choắt, cái xắc, thoăn thoắt, huýt sáo, ...
- Chữ nào viết liền mach ?
- TL bài tập
- Gọi Duyên đọc yêu cầu bài tập 2a ở bảng phụ.
- Yêu cầu TL và thi điền nhanh
HĐ3 : HD viết bài vào vở
- yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc từng dòng, gõ thước cho HS viết bài.
- Chữa bài ở bảng lớp.
- Chấm chéo
- Chẩm vở 5 - 7 em.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Sửa lỗi
- 2 em
- Nghe và 2 em đọc.
- HS yếu đánh vần, đọc trơn các từ bên.
- 2 khổ, .... 4 dòng, ........ 4 chữ
- Viết hoa
- Cách nhau 1 hàng
- Đánh vầ, đọc
- xinh xinh, bé, chim, trên.
- Đọc bài ở bảng phụ, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
+ 2a : hoa sen, xen kẽ
ngày xưa, say sưa
cư xử, lịch sử.
- Thực hiện yêu cầu
- Nghe - viết bài vào vở. Chi viết ở bảng lớp.
- Cả lớp.
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập ở VBT.
NS: 24/ 4 Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 33) ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I/ Mục tiêu :
- Biết đáp lại lời an ủỉ trong tình huống giao tiếp đơn giản BT1, BT2
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em BT3.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Kênh hình ở SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ :
- 2 HS làm bài tập 1, 2 (tiết TLV tuần 32).
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng
HĐ2 : HD làm bài tập
Bài 1
- Gọi Linh nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 3- 4 nhóm 2 em thực hành đối thoại
Bài 2
- Gọi Lê nêu yêu cầu.
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Gọi một số nhóm nêu
Bài 3
- Gọi Hương nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS đọc bài làm
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hoàn thành bài tập trong vở bài tập.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Linh nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh, đọc thầm lời an ủi, lời đáp.
- 3 - 4 cặp HS thực hành đối thoại trước lớp.
- Lê đọc, cả lớp theo dõi bảng phụ
VD : a) Dạ, em cảm ơn cô.
b) Mình hi vọng nó sẽ trở về.
c) Cháu cảm ơn bà. Cháu hi vọng ngày mai nó sẽ trở về.
- Hương nêu
- Làm bài.
- 4,5 em đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
TOÁN ( Tiết 165) ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết tìm số bị chia, Tích
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 4
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ:
Bài 2
Bài 4
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng
HĐ2 : HDLuyện tập :b1a, b2 dòng1, b3,b5
Bài 1:
- Gọi Minh đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu miệng
Bài 2 :
- Gọi Quang đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi biểu thức
* An có một hộp bi. An chia số bi ra ba phần bằng nhau, mỗi phần được 5 viên bi. Hỏi hộp bi của An có mấy viên bi?
Bài 3:
- Gọi Huy đọc đề bài
- Yêu cầu HS TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5:
- Gọi Tâm đọc đề bài
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò :
Bài 4: Hình nào được khoanh vào số hình tròn
a. H1 b. H2 c. cả 2 hình
- Nhận xét giờ học.
- 1 em
- 1 em
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 2HS trả lời.
- Minh đọc đề bài
- HS nêu kết quả
- Quang đọc
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Quang, Liêm
- HS G làm bài
- Huy đọc
- Các nhóm giải và trình bày
Tóm tắt
1 hàng : 3 học sinh
8 hàng : ? học sinh
Giải
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 ( học sinh)
ĐS : 24 học sinh
- Tâm đọc
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lấy thương nhân với số chia
- 10 HS đọc
a
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 Tuan 32.doc