I/ Mục tiêu :
- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị m
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Bản đồ Việt Nam.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 30 - Trần Thị Thanh Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm được BT2
II/ Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ :
- 2 em thực hành hỏi đáp ; 1 em nêu câu hỏi có cụm từ "Để làm gì ?" ; 1 em đáp lại câu hỏi đó.
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài trực tiếp và ghi bảng
HĐ2 : HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi Diệu đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm và ghi vào bảng nhóm
Bài tập 2
- Gọi Trinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở
- Gọi một số em trình bày
Bài tập 3
- Gọi Liêm đọc yêu cầu
- HD học sinh quan sát tranh, TL nhóm 2
- Gọi một số em trình bày
3. Củng cố - Dặn dò : Hoàn thành bài tập.
- 2 em thực hành yêu cầu của bài tập.
- Diệu đọc
-Các nhóm TL viết nhanh từ tìm được vào bảng phụ.
- Đại diện vài nhóm lên trình bày, chốt ý :
+ yêu thương, yêu quí, thương yêu, quý mến, chăm lo, chăm sóc, quan tâm.
+ Kính yêu , kính trọng , tôn kính , biết ơn , nhớ ơn , thương nhớ , nhớ thương .
- Trinh nêu
- HS trình bày
+ Bác Hồ rất thương yêu các cháu nhi đồng.
+ Cô giáo rất quí mến học sinh.
+ Em rất biết ơn cha mẹ.
- Liêm đọc
- Quan sát, TL
- Đại diện từng nhóm lên trình bày ; chốt ý :
+ tranh 1 : Các bạn thiếu nhi vào thăm lăng Bác.
+ Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác.
+ Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác.
CHÍNH TẢ: ( Tiết 60) CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I/ Mục tiêu :
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2 b
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS đánh vần các từ sau : ngày tết, chênh chếch, vết chân, lệch sang phải.
2. Bài mới :
HĐ1 : GTB trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: HD viết chính tả
- Đọc mẫu, gọi 2 em đọc lai
- HD trình bày
- Những chữ nào viết hoa ?
- Luyện viết từ khó : đêm đêm, bâng khuâng, chòm râu, bạc phơ.
- Những chữ nào viết liền mạch ?
- Thảo luận bài tập
- Cho HS thảo luận nhóm 2 bài tập 2b
- Viết bảng con: đêm đêm, bâng khuâng, chòm râu, bạc phơ.
HĐ3 : Viết bài.
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc chậm rãi cho HS viết bài vào vở.
- HD chấm chữa bài.
+ Bảng lớp
+ Chấm chéo
+ Chấm bài 7 em
3. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà sửa lỗi
- 2 HS đánh vần các từ sau.
- HS chăm chú lắng nghe
- Những chữ đầu dòng thơ, chữ Bác.
- HS đánh vần các từ bên.
- đêm, nhiên.
- HS thảo luận nhóm 2, 2 em làm bài tập ở bảng lớp.
- HS viết ở bảng con
- Thực hiện theo yêu cầu
- 1 em viết bài ở bảng lớp, cả lớp viết vào vở chính tả.
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập vào vở bài tập.
TOÁN VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I/ Mục tiêu :
- Biết viết số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị, các hình chữ nhật biểu diễn chục.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Số ?
+ 220 ; 221 ; ... ; ... ; 224 ; ... ; ... ; ... ; 228
+ 551 ; 552 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; 559
+ 991 ; ... ; ... ; ... ; 995 ; ... ; ... ; ... ; ... ; 1000
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1:GT bài trực tiếp và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục và đơn vị
- Viết lên bảng số 375 và hỏi : Số 375 có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục và đơn vị như trên ta có thể viết số này thành tổng như sau 300 + 70 + 5
- 300 là giá trị của hàng nào trong số 375 ?
- 70 là giá trị của hàng nào trong số 375?
- 5 là giá trị của hàng nào trong số 375 ?
- Yêu cầu HS phân tích các số 456 ; 764 ; 893 thành tổng các trăm, chục và đơn vị ?
- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích số này
- Nêu : với các số có hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó
- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý : Với các số có hàng chục bằng 0 ta không cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó
- Yêu cầu HS phân tích số 450 ; 707 ; 803 thành tổng các trăm, chục và đơn vị
HĐ3 : Luyện tập :B1,2,3
Bài 1 :
- Gọi Quang đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3,4 em nêu kết quả bài làm
- Nhận xét
* Hãy viết tất cả các số có ba chữ số lớn hơn 992
Bài 2 :
- Gọi Vỹ đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét
Bài 3 :
- Gọi Minh đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Tổ chức trò chơi ghép nhanh
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò :
Số 250 được viết thành tổng là:
a. 200 + 5 b. 200 + 50 c. 20 + 50
d. Cả a,b,c đều sai
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
- 300 là giá trị của hàng trăm
- 70 là giá trị của hàng chục
- 5 là giá trị của hàng đơn vị
- 456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3
820 = 800 + 20
- 703 = 700 + 3
- 450 = 400 + 50 707 = 700 + 7 803 = 800 + 3
- Quang đọc đề bài
- HS làm bài, bảng lớp: Quang, Trinh
- HS trả lời.
- HSG làm bài
- Vỹ đọc
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Vỹ, Hương
- Minh đọc đề bài
- Thảo luận
- Chia 2 đội tham gia chơi
c
NS: 3/ 4 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 30) NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Mục tiêu :
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối BT1, viết được câu trả lời cho câu hỏi ở BT1, BT2.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Kênh hình sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : 2 HS kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1:GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
bài 1
- Gọi Dưỡng nêu yêu cầu và đọc 4 câu hỏi.
- Kể chuyện 2 lần : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
+ Kể lần 1 theo tranh.
+ Kể lần 2, kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
H : Bác Hồ và các anh chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
H : Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
H : Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
H :Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
HĐ3 :
- Yêu cầu HS thực hành viết câu trả lời vào vở.
3. Củng cố - dặn dò :
- Hoàn thành bài tập ở VBT.
- 2 em kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Dưỡng đọc yêu cầu và 4 câu hỏi ở SGK.
- Cả lớp quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
+ Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối, một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
- HS lắng nghe.
- Bác Hồ và các anh chiến sĩ bảo vệ đi công tác.
- Khi qua một con suối, có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác rất quan tâm đến mọi người. bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không.
- HS thực hành hỏi - đáp.
- HS viết bài vào VBT.
TOÁN ( Tiết 150) PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I/ Mục tiêu :
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các hình vuông biểu diễn trăm, chục, đon vị.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Viết các số sau thành tổng các trăm, chuc, đơn vị 234 ; 230 ; 405
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
HĐ1: GT bài trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 326 + 253 = 579
- Nêu bài toán và gắn hình biểu diễn số lên bảng: Có 326 ô vuông, thêm 253 ô vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào ?
- Để tìm tất cả bao nhiêu ô vuông ta gộp 326 ô vuông với 253 ô vuông lại để tìm tổng 326 + 253
- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy ô vuông ?
- Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 ô vuông lại thì có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
- Hãy viết phép tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng
- Yêu cầu Nêu cách cộng
- Nêu cách đặt tính và cách cộng phép tính trên.
HĐ3 : Luyện tập bài 1cột 1,2,3, bài 2a, bài3
Bài 1:
- Gọi Trung nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào BC.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính 637 + 162, 408 + 31
* Điền số tích hợp vào chỗ ...
a. 25... + 3...4 = ... 86
b. ...32 + 32... = 7...8
c. 4...1 + ...58 = 99...
Bài 2 :
- Gọi Định đọc
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách Đặt tính và thực hiện phép tính 257 + 321 , 936 + 23
Bài 3:
- Gọi Dưỡng đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS Tl nhóm 2 và trả lời
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò :
- Kết quả phép tính 125 + 652 là
a. 667 b. 677 c. 777 d. 776
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp làm vào BC.
- Ý, Linh nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 ô vuông
- Có tất cả 579 ô vuông
- 326 + 253 = 579
- Lê lên bảng viết, lớp viết bảng con.
326 + viết 326 rồi viết 253 xuống
+ 253 dưới so cho các hàng thẳng cột
579 với nhau kể từ hàng đơn vị, ghi dấu cộng và kẻ gạch ngang.
Cộng từ phải sang trái. 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 ; 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 ; 3 cộng 2 bằng 5 viết 5. Vậy 326 cộng 253 bằng 579
- 3 HS nêu.
- 3HS nêu.
- HS làm BC , bảng lớp: Trung, Hồ Tâm
235 637 503 200 408 67
+ 451 + 162 + 354 + 627 + 31 + 132
686 799 857 827 539 199
- 2HS trả lời.
- HSG làm bài
- Định đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, bảng lớp: Huy, Định
- 2HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- Dưỡng đọc
- TL nhóm 2
- HS nêu.
c
SINH HOẠT TẠP THỂ
1. Nhận xét tình hình học tập cũng như sinh hoạt trong tuần.
- Duy trì và giữ vững nền nếp học tập cũng như sinh hoạt.
- Chất lượng học tập của học sinh tăng tiến rõ nét qua từng môn học.
- HS có ý thức chăm học, tích cực, tự giác học tập
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thông qua các hoạt động học tập, sinh hoạt.
- Tham gia tích cực trong việc luyện tập văn nghệ.
2. Sinh hoạt sao nhi đồng.
- Củng cố lại qui trình sinh hoạt sao nhi đồng.
- Kiểm tra việc nhận thức của các em.
- Ôn laị các bài hát múa theo chủ đề
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 30.doc