Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 30 - Mai Văn Út

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )

*HS khá, giỏi trả lời được CH2

*GD KNS :

- Các KNCB :

+ Tự nhận thức.

+ Ra quyết định.

- Các KTDH :

+ Trình bày ý kiến cá nhân.

+ Thảo luận nhóm.

 

doc119 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 30 - Mai Văn Út, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hì 8 > 7. -So sánh số hàng chục : 856 và 886 thì 5 < 8. -So sánh số hàng đơn vị TD : 859 và 853 thì 9 > 3. -HS làm bài. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn :699. 728 . 740. 801. -Trò chơi “Banh lăn” -1 em nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Làm vở : 24 + 18 – 28 = 42 – 28 = 14 -1 em đọc -Tính tổng độ dài 3 cạnh. -HS làm vở Chu vi hình tam giác ABC : 5 + 5 + 5 = 15 (cm) Đáp số : 15 cm. -Hoặc : 5 x 3 = 15 (cm) -Làm thêm bài tập. Thứ năm ngày ……… tháng …… năm 2011 Toán Tiết 174 : LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : - Biết so sánh các số. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. Bài tập cần làm:BT1,3,4 *HS khá giỏi làm thêm:BT2,5 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Thực hành tính trong bảng nhân, chia. Cộng trừ có nhớ không nhớ trong phạm vi 100, 1000. So sánh số trong phạm vi 1000. Giải bài toán về ít hơn, tính chu vi hình tam giác. -PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 :HS khá giỏi làm Viết bảng phép tính : 700 + 300 …… 999 -Giải thích : 700 + 300 > 999 vì 700 + 300 = 1000 mà 1000 > 999 (do 1000 là số liền sau 999 hoặc do 999 + 1 = 1000 -Nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -PP hỏi đáp : Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS làm bài. -Bài toán hỏi gì ? -Làm thế nào để biết được tấm vải hoa dài bao nhiêu -Yêu cầu HS làm vào vở. -Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài. Bài 5 : HS khá giỏi làm PP tư duy :Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài. -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? -Nhận xét. 4.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. Nhận xét tiết học. 5: Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. -Làm phiếu BT. 4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28 0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0 2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10 -Luyện tập chung. -HS làm bài -HS viết bài làm vào vở 700 + 300 > 999 -Đặt tính và tính. 3 em lên bảng, lớp làm vở. -1 em đọc đề : Tấm vải xanh dài 40 m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét? -Bài toán thuộc dạng ít hơn -1 em lên bảng giải bài toán. Cả lớp làm vở. Tấm vải hoa dài là : 40 – 1 6 = 24 (m) Đáp số : 24m -Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác. -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT -Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6) Tiết 27 I. MỤC TIÊU: - Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4) II. CHUẨN BỊ: GV:. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tực như tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./… b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./… Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(TIẾT 5) Tiết 27 I. MỤC TIÊU: - Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3 ) - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 ) HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4 II. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định (1’) 2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 2) * Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tiếp các bài tập đọc đã học, ôn về cách đạt câu hỏi với cụm từ Khi nào và tìm từ chỉ màu sắc Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Hát Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,… Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./… 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Thứ sáu ngày ……… tháng ……… năm 2011 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ-CUỐI HỌC KÌ II *************************** TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ II (ĐỌC) *************************** TẬP VIẾT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ –CUỐI HỌC KÌ II (VIẾT) DUYỆT CỦA TỔ CM DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO Hết năm học

File đính kèm:

  • docGIAO AN UT.doc