Bài 1. Điền x/s vào chỗ chấm:
.ỏc minh, .ử học, xao .uyến, .uất sắc, .ong hành, sinh .ụi
Bài 2.
Hoàn chỉnh các thành ngữ nói về sự trung thực, thật thà rồi đặt một câu với một thành ngữ hoàn chỉnh.
a) Thẳng như
b) Thật như
c) Ruột để ngoài
Cõy ngay khụng sợ
3 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi olympic cấp trường trường trung học ngọc lập năm học 2013 - 2014 đề thi môn tiếng việt – lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd&ĐT yên lập Thi olympic cấp TRƯờNG
Trường th ngọc lập Năm học 2013 - 2014
đề thi môn tiếng việt – lớp 4
(Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian giao đề)
Bài 1. Điền x/s vào chỗ chấm:
....ỏc minh, ....ử học, xao ....uyến, ...uất sắc, .....ong hành, sinh ....ụi
Bài 2.
Hoàn chỉnh cỏc thành ngữ núi về sự trung thực, thật thà rồi đặt một cõu với một thành ngữ hoàn chỉnh.
Thẳng như …
Thật như …
Ruột để ngoài …
Cõy ngay khụng sợ …
Bài 3:
Dựng 1gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong từng cõu dưới đõy. Vị ngữ trong từng cõu là động từ hay cụm động từ?
Em bộ cười.
Cụ giỏo đang giảng bài.
Bài 4.
Trong bài Lời chào, nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn cú viết:
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Đoạn thơ đó giỳp em cảm nhận được ý nghĩa của lời chào trong cuộc sống của chỳng ta như thế nào?
Bài 5.
Mỗi đồ vật trong nhà đều cú ớch, nú như một người bạn thõn gắn bú với chỳng ta. Hóy tả một đồ dựng trong nhà đó gắn bú với em.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MễN TIẾNG VIỆT
Dưới đây chỉ là những cách giải hay gợi ý cơ bản, khi chấm bài giáo viên cần linh hoạt xem xét các cách giải khác của HS mà chấm sao cho phù hợp.
Bài 1. ( 1.5 điểm )
xỏc minh, sử học, xao xuyến, xuất sắc, song hành, sinh sụi
Mỗi từ đỳng cho 0.25
Bài 2. ( 1,5 điểm )
a) Thẳng như ruột ngựa ( hoặc: kẻ chỉ)
b) Thật như đếm
c) Ruột để ngoài da
d) Cõy ngay khụng sợ chết đứng
* đặt được một cõu với một thành ngữ hoàn chỉnh.
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
Câu 3: 2 điểm
Em bộ / cười. ( Vị ngữ trong cõu là động từ)
CN VN
b) Cụ giỏo / đang giảng bài. ( Vị ngữ trong cõu là cụm động từ)
CN VN
1
1
Bài 4. ( 2 điểm )
Những cõu thơ núi về ý nghĩa lời chào:
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
-í núi: Lời chào giỳp ta dễ làm quen và gần gũi với mọi người. Dự đi đến nơi nào xa lạ, nếu ta cất lời chào hỏi lịch sự, lễ phộp, mọi người sẽ sẵn sàng chỉ dẫn cho ta đến đỳng nơi cần đến.
Lời chào cú ý nghĩa đẹp đẽ như vậy nờn đó được nhà thơ nhõn húa thành người bạn “dẫn bước” ta đi đến đớch, “chẳng sợ lạc nhà”.
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
-í núi: Lời chào cũn giỳp ta “kết bạn” (sử dụng biện phỏp nhõn húa) để cựng cú thờm niềm vui trờn đường đi, làm cho ta thấy con đường như bớt xa.
Cú thể núi: Lời chào cú ý nghĩa thật đẹp đẽ trong cuộc sống chỳng ta; lời chào xứng đỏng là người bạn thõn thiết, gắn bú bờn ta mói mói.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Bài 5. (3 điểm )
- Giới thiệu đồ vật định tả
- Tả bao quát tòan bộ đồ vật (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo…)
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật (Có thể két hợp thể hiện tình cảm, tháI độ của người viết với đồ vật)
- Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả
0.5
1
1
0.5
File đính kèm:
- De thi dap an HSG lop4.doc