MỤC LỤC
Ban biên soạn tài liệu . 7
Kí hiệu viết tắt . 8
Chú giải thuật ngữ . 9
Đề cương chi tiết . 10
1. Giới thiệu tổng quan về mô đun . 10
2. Yêu cầu cần đạt của mô đun . 10
3. Nội dung chính . 11
4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng . 11
Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực . 27
Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trong môn toán ở trung học cơ sở . 29
Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong
môn toán ở trung học cơ sở . 32
Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương . 36
5. Tài liệu đọc . 37
Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực . 37
1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực . 37
1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 . 37
1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 . 38
1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 . 38
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
. 38
1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực . 39
1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực . 39
145 trang |
Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 23/10/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán - Mô đun 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS môn Toán học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học
2.1. Xác định được chuỗi hoạt động dạy học/Mức độ phù hợp của
chuỗi hoạt động với tiến trình dạy học phát triển phẩm chất, năng
lực và mục tiêu, nội dung dạy học của chủ đề. (10 điểm)
10
2.2. Thiết kế được các hoạt động dạy học/Mức độ đáp ứng các
bước tổ chức hoạt động được quy định trong công văn 5555 và
mức độ rõ ràng, cụ thể của các hoạt động học. (20 điểm)
30
100
139
Bảng tiêu chí đánh giá: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong môn Toán ở THCS
(RUBICS)
Nội dung
đánh giá
Chỉ số hành vi/Tiêu
chí
Tiêu chí chất lượng/Mức độ
Mức 1 Mức 2 Mức 3
1. Lựa
chọn PP,
KTDH
1.1. Xác định được
mục tiêu dạy học chủ
đề/Mức độ phù hợp
giữa mục tiêu với
YCCĐ về phẩm chất,
năng lực (20 điểm)
Xác định được
đầy đủ, chính xác,
đúng kĩ thuật, có
mã hoá các mục
tiêu dạy học phù
hợp với YCCĐ
của chủ đề.
(≥15 20 điểm)
Xác định được
đầy đủ, chính xác
các mục tiêu dạy
học phù hợp với
YCCĐ của chủ
đề. Nhưng còn
một số mục tiêu
chưa đúng kĩ
thuật và mã hoá.
(≥ 10 <15 điểm)
Xác định được
đầy đủ các mục
tiêu về phẩm chất,
năng lực phù hợp
với YCCĐ của
chủ đề. Nhưng
còn một số mục
tiêu chưa chính
xác, chưa đúng
kĩ thuật và chưa
có mã hoá.
(1 <10 điểm)
1.2. Lựa chọn được
nội dung dạy
học/Mức độ phù hợp
giữa nội dung dạy
học với mục tiêu dạy
học chủ đề (10 điểm)
Lựa chọn được
nội dung dạy học
đầy đủ, chính
xác, cơ bản, hiện
đại, phù hợp với
mục tiêu dạy học
của chủ đề.
(≥8 10 điểm)
Lựa chọn được
nội dung dạy học
đầy đủ, chính
xác, cơ bản phù
hợp với mục tiêu
dạy học của chủ
đề. Nhưng chưa
cập nhật đầy đủ
các nội dung dạy
học hiện đại.
(≥6 <8 điểm)
Lựa chọn được
nội dung dạy học
đầy đủ, chính
xác, phù hợp với
mục tiêu dạy học
của chủ đề.
Nhưng một số nội
dung còn rườm rà,
chưa cập nhật đầy
đủ các nội dung
dạy học hiện đại.
(1 <6 điểm)
1.3. Lựa chọn được
các PP, KTDH/Mức
độ phù hợp giữa PP,
KTDH với mục tiêu,
nội dung dạy học. (30
điểm)
Lựa chọn được
các PP, KTDH
hoàn toàn phù
hợp với mục tiêu,
nội dung dạy học,
đảm bảo hình
thành và phát
triển đầy đủ các
phẩm chất, năng
lực của HS qua
chủ đề.
(≥22 30 điểm)
Lựa chọn được
các PP, KTDH
phù hợp với mục
tiêu, nội dung dạy
học, đảm bảo hình
thành và phát
triển phần lớn
các phẩm chất,
năng lực của HS
qua chủ đề.
(≥15 <20 điểm)
Lựa chọn được
các PP, KTDH
tương đối phù
hợp với mục tiêu,
nội dung dạy học,
đảm bảo hình
thành và phát
triển một số phẩm
chất, năng lực của
HS qua chủ đề.
(1 <15 điểm)
2. Sử dụng
PP, KTDH
thông qua
2.1. Xác định được
chuỗi hoạt động dạy
học/Mức độ phù hợp
Xác định được
chuỗi hoạt động
đảm bảo tiến trình
Xác định được
chuỗi hoạt động
đảm bảo tiến trình
Xác định được
chuỗi hoạt động
đảm bảo tiến trình
140
chuỗi hoạt
động dạy
học
của chuỗi hoạt động
với tiến trình dạy học
phát triển phẩm chất,
năng lực và mục tiêu,
nội dung dạy học của
chủ đề. (10 điểm)
dạy học phát triển
phẩm chất, năng
lực.12 Chuỗi hoạt
động đáp ứng đầy
đủ các mục tiêu
và nội dung dạy
học của chủ đề.
(≥8 10 điểm)
dạy học phát triển
phẩm chất, năng
lực. Chuỗi hoạt
động đáp ứng phần
lớn các mục tiêu và
nội dung dạy học
của chủ đề.
(≥6 <8 điểm)
dạy học phát triển
phẩm chất, năng
lực. Chuỗi hoạt
động chỉ đáp ứng
một phần mục
tiêu và nội dung
dạy học của chủ
đề. (1 - <5 điểm)
2.2. Thiết kế được các
hoạt động dạy
học/Mức độ đáp ứng
các bước tổ chức hoạt
động được quy định
trong công văn 5555
và mức độ rõ ràng, cụ
thể của các hoạt động
học. (30 điểm)
Thiết kế được các
hoạt động với đầy
đủ các bước được
quy định trong
Công văn 555513.
Các hoạt động
học được thiết kế
rõ ràng, cụ thể,
mô tả rõ các thao
tác, hành động
của HS, đáp ứng
đầy đủ các mục
tiêu đề ra.
(≥22 30 điểm)
Thiết kế được các
hoạt động với đầy
đủ các bước được
quy định trong
Công văn 5555.
Các hoạt động
học được thiết kế
rõ ràng, cụ thể,
mô tả rõ các thao
tác, hành động
của HS, đáp ứng
phần lớn các mục
tiêu đề ra.
(≥15 <22 điểm)
Thiết kế được các
hoạt động với đầy
đủ các bước được
quy định trong
Công văn 5555.
Các hoạt động
học được thiết kế
chưa rõ ràng, cụ
thể, chưa mô tả rõ
các thao tác, hành
động của HS, đáp
ứng một phần
mục tiêu đề ra.
(1 <15 điểm)
Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các
PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở trường THCS.
– Hướng dẫn làm bài tập:
+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận
dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toánở trường THCS.
+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GV phổ thông khi hỗ trợ đồng
nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
– Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống.
– Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và
không xoá phiên bản cũ). Cho phép giảng viên sư phạm chủ chốt đánh giá, nhận xét.
Khung đánh giá bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về
việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở
trường THCS.
12 Khởi động; Khám phá; Luyện tập; Vận dụng, mở rộng.
13 Chuyển giao nhiệm vụ; Thực hiện nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
141
Nội dung
đánh giá
Chỉ số hành vi/Tiêu chí Đạt
Không
đạt
1. Phân tích
thuận lợi,
khó khăn
1.1. Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại
trường và địa phương về việc vận dụng các PP, KTDH phát
triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở trường THCS.
1.2. Xác định được vai trò của GV phổ thông khi hỗ trợ đồng
nghiệp tại trường và địa phương.
1.3. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GV
phổ thông khi hỗ trợ đồng nghiệp.
2. Lập Kế
hoạch
hướng dẫn
đồng nghiệp
Lập được Kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp tại trường và địa
phương có đầy đủ thông tin về các mục sau:
- Xây dựng nội dung công việc/ nhiệm vụ (hoạt động)
+ Chuẩn bị học tập
+ Triển khai học tập
+ Đánh giá kết quả học tập
- Xác định kết quả cần đạt/ yêu cầu sản phẩm
- Xác định thời gian thực hiện
- Xác định người phối hợp thực hiện
- Lập được danh sách GV phổ thông được hỗ trợ tự học mô đun.
Ghi chú: HV phải đạt hết các chỉ số hành vi/ tiêu chí trong nội dung đánh giá mới hoàn thành
nhiệm vụ bài tập 2
142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh
hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và
quản lí các hoạt động chuyên môn của trường THCS/trung tâm giáo dục thường
xuyên qua mạng. Hà Nội
Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể.
Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình môn
Toán. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lê Thị Hoài Châu (2012). Dạy học Xác suất-Thống kê ở trường phổ thông. NXB Đại học
Sư phạm TP. HCM.
Nguyễn Văn Cường – Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp
dạy học ở trường THCS. Berlin/Hà Nội.
Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên.
NXB Lao động xã hội.
Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày nay. NXB Giáo dục.
Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy
học phát triển năng lực học sinh phổ thông. NXB Đại học Sư phạm TP. HCM.
Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo
trình Tâm lí học đại cương. NXB Đại học Sư phạm TP. HCM.
Lê Văn Tiến (2016). Phương pháp dạy học môn Toán. NXB Đại học Sư phạm TP. HCM.
Lê Thái Bảo Thiên Trung (2017). Dạy học Toán bằng tranh luận khoa học. Tạp chí Khoa
học Trường Đại học Sư phạm TP. HCM, 14(1), 29-39.
Tiếng Anh
Kolb, D. A. (1984). Experiential learning: Experience as the source of learning and
development. New Jersey: Prentice-Hall.
Kolb, A. Y., & Kolb, D. A. (2009). Experiential learning theory: A dynamic, holistic
approach to management learning, education and development. In Armstrong, S. J.
& Fukami, C. (Eds.). The SAGE handbook of Management Learning, Education and
Development, 42-68. London: SAGE Publications Ltd.
Legrand, M. (2001). Scientific Debate in Mathematics Courses. In Holton, D., Artigue,
M., Kirchgräber, U., Hillel, J., Niss, M., Schoenfeld, A. (Eds.). The Teaching and
Learning of Mathematics at University Level. New ICMI Study Series, vol 7.
Springer, Dordrecht.
143
Tang, M.D., & Duong, A.K. (2019). Applying STEM education in teaching registers of
representation of the first-degree function. Ho Chi Minh City University of
Education Journal of Science, 16(9), 369-381.
Tiếng Pháp
Arsac, G., Chapiron, G., Colonna, A., Germain, G., Guichard, Y. & Mante, M. (1992).
Initiation au raisonnement déductif au collège: une suite de situations permettant
l'appropriation des règles du débat mathématique. Presses Universitaires Lyon.
Coulange, L. (1997). Les problèmes “concrets” à “mettre en équations” dans l’enseignement.
Petit x, 47, 33-58.
Legrand, M. (1993). Débat scientifique en cours de mathématiques. Repères IREM, 10,
123-159.
Radford, L., Demers, S. (2004). Communication et apprentissage. Repère conceptuels et
pratiques pour la salle de classe de mathématiques. Imprimeur de la Reine pour
l’Ontario.
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_boi_duong_giao_vien_pho_thong_cot_can_mo.pdf