Tóm tắt nội dung 1:
Khái quát những điểm cốt lõi về bối cảnh, quan điểm xây dựng CTGDPT 2018; Tóm tắt mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, giáo dục học sinh, kiểm tra đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực của CTGDPT 2018; Xác định những điểm mới của CTGD trung học phổ thông và những điểm cần lưu ý khi tổ chức thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục theo CTGD trung học phổ thông.
Mục tiêu của nội dung 1:
Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên có thể:
- Trình bày tóm tắt được những điểm chính về mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, giáo dục, kiểm tra đánh giá kế quả học tập và rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực của CTGDPT 2018.
- Xác định được những điểm mới của CTGD trung học phổ thông 2018 so với CTGD trung học phổ thông 2006.
- Phân tích được những điểm cốt lõi cần lưu ý trong tổ chức thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục theo CTGD trung học phổ thông.
18 trang |
Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông - Mô đun: Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường Trung học phổ thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung, hình thức, phương tiện hoạt động phù hợp; – Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật lực) cần thiết cho hoạt động.– Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh để đạt hiệu quả cao.– Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động.
Tư duy độc lập
Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp nhận thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.
Thời lượng chương trình giáo dục THPT
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc:
Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh ; Hoạt động trải nghệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương .
Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn:
- Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
- Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học .
- Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) .
Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.
a) Nội dung giáo dục
Các chuyên đề học tập:
Chuyên đề học tập là nội dung giáo dục dành cho học sinh trung học phổ thông, nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Mỗi môn học Ngữ văn, Toán , Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng chương trình giáo dục THPT
a) Nội dung giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b ) Thời lượng giáo dục
Thời lượng chương trình giáo dục THPT
Nội dung giáo dục
Số tiết/năm học/lớp
Môn học bắt buộc (5)
Ngữ văn
105
Toán
105
Ngoại ngữ 1
105
Giáo dục thể chất
70
Giáo dục quốc phòng
và an ninh
35
Môn học lựa chọn (3 nhóm)
Nhóm môn khoa học
xã hội (3 môn)
Lịch sử
70
Địa lí
70
Giáo dục kinh tế
và pháp luật
70
Nhóm môn khoa học
tự nhiên (3 môn)
Vật lí
70
Hoá học
70
Sinh học
70
Nhóm môn công nghệ
và nghệ thuật (4 môn)
Công nghệ
70
Tin học
70
Âm nhạc
70
Mĩ thuật
70
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề)
105
Hoạt động
GD bắt buộc
Hoạt động trải nghiệm, HN
105
Nội dung GD bắt buộc của địa phương
35
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số
105
Ngoại ngữ 2
105
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn)
1015
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)
29
SO SÁNH MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 2018 VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH
Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Bảng 1. Yêu cầu cần đạt trong tổ chức hoạt động
giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp THPT
Năng lực
Cấp trung học phổ thông
NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI CUỘC SỐNG
Hiểu biết về bản thân và môi trường sống
- Xác định được phong cách của bản thân.
- Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống.
- Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân.
- Đánh giá được điểm mạnh, yếu và khả năng thay đổi của bản thân. Khẳng định được vai trò, vị thế của cá nhân trong gia đình, nhà trường và xã hội.
- Giải thích được vì sao con người, sự vật, hiện tượng xung quanh luôn biến đổi và rút ra được bài học cho bản thân từ sự hiểu biết này.
- Phân tích được ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội đến sức khoẻ và trạng thái tâm lí của cá nhân và chỉ ra được sự tác động của con người đến môi trường tự nhiên, xã hội.
Kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
- Điều chỉnh được những hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân phù hợp với bối cảnh mới.
- Thay đổi được cách suy nghĩ, biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ, hoàn cảnh mới.
- Thể hiện được khả năng tự học trong những hoàn cảnh mới.
- Thực hiện được các nhiệm vụ trong hoàn cảnh mới.
- Thể hiện được sự tự tin trong giao tiếp, ứng xử và trong các mối quan hệ khác nhau.
- Giải quyết được một số vấn đề về môi trường tự nhiên và xã hội phù hợp với khả năng của mình.
Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Bảng 1. Yêu cầu cần đạt trong tổ chức hoạt động
giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp THPT
NĂNG LỰC THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Kĩ năng
lập kế hoạch
– Xác định được mục tiêu, nội dung hoạt động, phương tiện và hình thức
hoạt động phù hợp.
– Dự kiến được nguồn lực cần thiết cho hoạt động: nhân sự, tài chính,
điều kiện thực hiện khác.
– Dự kiến được thời gian cho từng hoạt động và sắp xếp chúng trong một trật tự thực hiện hoạt động hợp lí.
Kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh
hoạt động
– Hoàn thành được các kế hoạch hoạt động theo thời gian đã xác định và linh hoạt điều chỉnh hoạt động khi cần.
- Thể hiện được sự chủ động hợp tác, hỗ trợ mọi người trong hoạt động để đạt mục tiêu chung.
- Lãnh đạo được bản thân và nhóm, tạo động lực và huy động sức mạnh nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch.
- Lựa chọn được hoạt động thay thế cho phù hợp hơn với đối tượng, điều kiện và hoàn cảnh.
- Xử lí được tình huống, giải quyết vấn đề nảy sinh trong hoạt động một cách sáng tạo.
Kĩ năng đánh giá hoạt động
- Đánh giá được những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quá trình tổ chức hoạt động và kết quả hoạt động.
- Đánh giá được một cách khách quan, công bằng sự đóng góp của bản thân và người khác khi tham gia hoạt động.
- Rút ra được bài học kinh nghiệm và đề xuất được phương án cải tiến.
Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Bảng 1. Yêu cầu cần đạt trong tổ chức hoạt động
giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp THPT
NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Hiểu biết về nghề nghiệp
- Giải thích được các điều kiện làm việc, công việc và vị trí việc làm của
các nghề/nhóm nghề.
- Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề.
- Trình bày được nhu cầu xã hội đối với các nghề và sự phát triển của các nghề đó trong xã hội.
- Giới thiệu được các thông tin về trường cao đẳng, đại học, các trường trung cấp học nghề và các cơ sở đào tạo nghề liên quan đến định hướng nghề nghiệp của bản thân.
- Phân tích được vai trò của các công cụ của các ngành nghề, cách sử dụng an toàn, những nguy cơ tai nạn có thể xảy ra và cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
Hiểu biết và rèn luyện phẩm chất, năng lực liên quan đến nghề nghiệp
- Thể hiện được hứng thú đối với nghề hoặc lĩnh vực nghề nghiệp và thường xuyên thực hiện hoạt động trong lĩnh vực nghề nghiệp đó.
- Xác định được những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với yêu cầu của nhóm nghề và nghề định lựa chọn.
- Rèn luyện được những phẩm chất, năng lực cơ bản đáp ứng yêu cầu của nghề định lựa chọn và với nhiều nghề khác nhau.
- Biết cách giữ an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
Kĩ năng ra quyết định và lập kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp
- Tổng hợp và phân tích được các thông tin chủ quan, khách quan liên quan đến nghề định lựa chọn.
- Ra được quyết định lựa chọn nghề, trường đào tạo nghề, hướng học tập nghề nghiệp.
- Lập được kế hoạch học tập và phát triển nghề nghiệp.
Nội dung của hoạt động trải nghiệm/ hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Mạch nội dung
Hoạt động
Hoạt động hướng vào bản thân
Hoạt động khám phá bản thân
– Tìm hiểu hình ảnh và tính cách của bản thân.
– Tìm hiểu khả năng của bản thân.
Hoạt động rèn
luyện bản thân
– Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống.
– Rèn luyện các kĩ năng thích ứng với cuộc sống.
Hoạt động hướng đến xã hội
Hoạt động chăm sóc gia đình
– Quan tâm, chăm sóc người thân và các quan hệ trong gia đình.
– Tham gia các công việc của gia đình.
Hoạt động xây dựng nhà trường
– Xây dựng và phát triển quan hệ với bạn bè và thầy cô.
– Tham gia xây dựng và phát huy truyền thống của nhà trường và của tổ chức Đoàn, Đội.
Hoạt động xây dựng cộng đồng
– Xây dựng và phát triển quan hệ với mọi người.
– Tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục chính trị, đạo đức, pháp luật.
Hoạt động hướng đến tự nhiên
Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
– Khám phá vẻ đẹp, ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên.
– Tham gia bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường
– Tìm hiểu thực trạng môi trường.
– Tham gia bảo vệ môi trường.
Hoạt động hướng nghiệp
Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp
– Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm và yêu cầu của nghề.
– Tìm hiểu yêu cầu về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
– Tìm hiểu thị trường lao động.
Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp
– Tự đánh giá sự phù hợp của bản thân với định hướng nghề nghiệp.
– Rèn luyện phẩm chất và năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp.