Một số nhược điểm của học sinh chậm được khắc phục:
• Khả năng làm việc theo nhóm
• Khả năng đặc tả
• Khả năng tạo ra sản phẩm và ý thức tôn trọng sản phẩm của mình
Các nhược điểm này tuy không ảnh hưởng đến kết quả học tập hiện tại của học sinh nhưng sẽ rất khó khăn khi học sinh trưởng thành, tham gia lao động, nhất là lao động trí óc.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11833 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp dạy học theo dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn những người không có công cụ này.
Mặt khác, bất cứ ai làm việc với một nhóm các nhà giáo dục để phân loại một nhóm các câu hỏi và các hoạt động học tập dựa trên Thang phân loại tư duy có thể chứng thực rằng có rất ít ý kiến nhất trí về cái biểu hiện ra bên ngoài của những thuật ngữ như là “phân tích”, “đánh giá”. Thêm vào đó, có rất nhiều hoạt động quan trọng như những vấn đề và dự án thực không thể được sắp xếp trong Thang phân loại tư duy và những nỗ lực thực hiện điều đó sẽ làm giảm thế mạnh của các cơ hội học tập.
3. Phiên bản mới của phân loại tư duy Bloom
Vào năm 1999, Tiến sĩ Lorin Anderson cùng những đồng nghiệp của mình đã xuất bản phiên bản mới được cập nhật về Phân loại tư duy của Bloom.
Ông lưu tâm tới những nhân tố ảnh hưởng tới việc dạy và học trong phạm vi rộng hơn. Phiên bản Phân loại tư duy mới này đã cố gắng chỉnh sửa một số vấn đề có trong bản gốc. Không giống với phiên bản năm 1956, phiên bản phân loại tư duy phân biệt “biết cái gì” - nội dung của tư duy, và “biết như thế nào” - tiến trình được sử dụng để giải quyết vấn đề. Định lượng kiến thức được tính bằng “biết điều gì”. Có bốn phạm trù: thực tế, khái niệm, tiến trình, và siêu nhận thức. Kiến thức thực tế gồm những mảnh kiến thức riêng biệt, như định nghĩa từ vựng và kiến thức về những chi tiết cụ thể. Kiến thức thuộc về khái niệm bao hàm hệ thống thông tin, như những sự phân lọai và những phạm trù. Kiến thức tiến trình bao gồm những thuật toán, phương pháp giải quyết vấn đề bằng rút kinh nghiệm (hay là dựa trên kinh nghiệm), công nghệ, và những phương pháp cũng như những kiến thức về việc khi nào chúng ta nên sử dụng tiến trình này.
Kiến thức siêu nhận thức là những kiến thức trong quá trình tư duy và những thông tin về cách vận dụng quá trình này một cách có hiệu quả. Định lượng quá trình nhận thức trong phiên bản phân loại tư duy của Bloom cũng giống như bản gốc đều có 6 kỹ năng. Chúng được sắp xếp theo mức độ từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất: nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo.
Nhớ
Bao gồm nhận biết và hồi tưởng những thông tin có liên quan đến “trí nhớ dài hạn”.
Hiểu
Là khả năng diễn đạt lại bằng ngôn ngữ của riêng mình những tài liệu giáo dục như những bài đọc và những lời giải thích của giáo viên. Những kỹ năng cụ thể cho quá trình này bao gồm diễn giải, tìm ví dụ minh hoạ, phân loại, tóm lược, suy luận, so sánh, và giải thích.
Vận dụng
Nói về việc sử dụng những tiến trình đã được học trong một tình huống tương tự hoặc một tình huống mới.
Phân tích,
Bao gồm chia nhỏ kiến thức thành nhiều phần và tư duy để tìm ra mối quan hệ của chúng với cấu trúc tổng thể. Học sinh phân tích bằng cách chỉ ra sự khác nhau, tổ chức và tổng hợp.
Đánh giá
Là mức độ cao nhất trong bảng phân loại tư duy gốc. Nó được xếp ở mức thứ năm trong sáu quá trình của phiên bản, bao gồm kiểm tra và phê bình.
Sáng tạo
Là quá trình không có mặt trong bảng phân loại tư duy trước đây. Nó là thành phần cấu thành cao nhất trong phiên bản mới. Kỹ năng này liên quan đến việc tạo ra cái mới từ những cái đã biết. Để hoàn thành công việc sáng tạo này, người học phải nghĩ ra “cái mới”, lập kế hoạch và thực hiện. Theo bảng phân loại tư duy này, mỗi cấp độ kiến thức có thể tương đương với mỗi cấp độ của quá trình nhận thức. Vì vậy một học sinh có thể nhớ được những kiến thức về sự kiện hoặc những kiến thức tiến trình, hiểu được những kiến thức khái niệm hoặc siêu nhận thức. Người học cũng có thể phân tích những kiến thức siêu nhận thức hoặc những kiến thức sự kiện. Theo Anderson và những cộng sự, “Học tập có ý nghĩa cung cấp cho học sinh kiến thức và quá trình nhận thức mà các em cần để giải quyết được vấn đề”. Bảng liệt kê dưới đây đưa ra những ví dụ cho mỗi kỹ năng định lượng nhận thức và kiến thức.
PHẦN X: CÁC BIỂU MẪU
Bài 1: Mẫu báo cáo dự án đầu năm
MẪU 1
ĐƠN VỊ : ..........................................
PHIẾU ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
HỌ TÊN GIÁO VIÊN
BỘ MÔN
LỚP
NĂM HỌC
ĐỀ TÀI THỰC HIỆN
THỜI GIAN
Thực hiện từ ngày ..................... đến ngày...................( Tuần ................. đến tuần ..............................)
NGÀY TRÌNH BÀY
ĐĂNG KÝ PHÒNG MÁY
Ngày .............................................Tiết .............................
GHI CHÚ
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Mẫu báo cáo dự án
Họ tên giáo viên:
Dạy lớp:
1. Mục đích tổ chức dạy học theo dự án
2. Dự kiến các dự án được tổ chức :
STT
Dự án
Thời gian biểu
Bắt đầu
Kết thúc
Người thực hiện
Thời gian hoàn thành 7 phút
Bài 3: Bảng kiểm mục các dự án của giáo viên
Hãy sử dụng mẫu kiểm mục này để theo dõi tiến trình dự án của giáo viên
Hoàn tất
Các thành phần
Ghi chú
Giáo án
Có đầy đủ chuẩn kiến thức, bộ câu hỏi gợi ý, tiến trình triển khai dự án, nếu dự án đã được triển khai, cần có thêm phần rút kinh nghiệm
Mẫu báo cáo dự án đầu năm học
Ghi rõ những dự án mà giáo viên dự định sẽ tổ chức cho học sinh thực hiện
Sản phẩm giới thiệu dự án cho học sinh
Nếu có thể, hãy in các slide powerpoint của giáo viên.
Thông tin chia nhóm học sinh
Ghi thông tin nhóm học sinh – danh sách thành viên, tên nhóm trưởng, thời gian làm việc .v.v.
Các mẫu tài liệu hỗ trợ học sinh
Ghi danh sách các mẫu tài liệu hỗ trợ cho học sinh.
Các mẫu đánh giá sản phẩm học sinh
Ghi tên các mẫu đánh giá mà giáo viên sử dụng trong dự án này.
Các mẫu thư mời, văn bản quản lý, đăng ký sử dụng v.v.
Ghi rõ tên các mẫu th ư mời, mẫu văn bản v.v.
Danh sách các tài liệu, địa chỉ tham khảo
Có một trang giấy ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo hay địa chỉ Web được sử dụng làm tư liệu tham khảo khi giáo viên xây dựng dự án này.
Bài 4: Mẫu giáo án
I. NGƯỜI SOẠN
Họ và tên
Huỳnh Thị Luyện
Đơn vị công tác
Trường tiểu học Tân Sơn Nhì
Bộ môn phụ trách
Lớp
4
II. BÀI DẠY
Tiêu đề bài dạy:
Môn Khoa học và chuyên đề giảng dạy dinh dưỡng cho HS lớp 4.Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( gồm các bài 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13 )
Tiêu đề dự án:
DINH DƯỠNG ĐỂ NÂNG CAO TẦM VÓC
Mô tả dự án:
GỢI Ý PHÂN VAI TRONG NHÓM1. Vai là phụ huynh học sinh có nhiệm vụ:Tìm hiểu nguyên nhân, tác hại, cách phòng bệnh béo phì và suy dinh d ưỡng.Tìm hiểu các giai đoạn phát triển chiều cao.2. Vai bác sĩ dinh dưỡng:Tìm hiểu lí do vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và các biện pháp dinh dưỡng hợp lí.Lập bảng chiều cao và cân nặng lý t ưởng cho học sinh tiểu học.3. Vai nhân viên y tế học đường:Tìm hiểu các chất dinh d ưỡng có trong thức ăn và vai trò của từng chất đối với cơ thể.NHIỆM VỤ CỦA NHÓM- Nêu được nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì và suy dinh d ưỡng (có hình ảnh minh họa)- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của từng chất đối với cơ thể.- Các biện pháp dinh dưỡng hợ p lí để phòng bệnh béo phì, suy dinh d ưỡng và để nâng cao tầm vóc.- Một số yếu tố khác ngoài dinh dưỡng ảnh hưởng đến việc phát triển chiều cao.SẢN PHẨM CẦN ĐẠT:1. Nội dung:- Trình bày nguyên nhân, tác hại của bệnh suy dinh d ưỡng, béo phì.- Dinh dưỡn g hợp lí để phòng bệnh béo phì, suy dinh d ưỡng, để nâng cao tầm vóc.- Một số biện pháp khác ngoài dinh dưỡng để nâng cao tầm vóc2. Hình thức:Báo tường.
III. MỤC TIÊU BÀI DẠY
Kiến thức:Sau khi thực hiện xong dự án, HS biết:- Nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì, suy dinh d ưỡng.- Cách phòng tránh bệnh béo phì và suy dinh d ưỡng.- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.- Dinh dưỡng hợp lí để phòng tránh bệnh béo phì, suy dinh d ưỡng và để nâng cao tầm vóc, phát triển chiều cao.Kĩ năng:- Kĩ năng thuyết trình, kĩ n ăng làm việc nhóm, kĩ năng tìm thông tin và chọc lọc thông tin, kĩ năng đánh giá, nhận xét.- HS nhận biết các chất dinh dưỡng có trong các loại thức ăn, chọn thức ăn có lợi cho sức khỏe.Thái độ:Có ý thức ăn uống đủ chất dinh d ưỡng để bảo vệ sức khỏe và nâng cao tầm vóc, phát triển chiều cao.
IV. BỘ CÂU HỎI GỢI Ý
Câu hỏi nội dung
1. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là gì? 2. Nêu tác hại của bệnh béo phì3. Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng?4. Tác hại của bệnh suy dinh dưỡng?5. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của từng chất.
Câu hỏi mở rộng
1. Dinh dưỡng như thế nào là hợp lí?2. Làm thế nào để nâng cao tầm vóc và phát triển chiều cao?
V. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC DỰ ÁN
Các kỹ năng học sinh cần có trước khi bắt đầu dự án
- Tìm thông tin và chọn lọc thông tin.- Làm việc theo nhóm.- Sử dụng Internet để tìm thông tin, sử dụng được Word, gửi mail.
Kế hoạch xây dựng mẫu đánh giá sản phẩm học sinh
GV triển khai tiêu chí đánh giá khi triển khai dự án.Sản phẩm được đánh giá theo các tiêu chí:- Nội dung ( theo tiêu chí của sản phẩm cần đạt ) - Trình bày ( đẹp, hợp lí ) - Thuyết trình ( hay, rõ ràng )Các nhóm thuyết trình và trình bày sản phẩm.Trong 1 tuần, HS cùng GV đáng giá, bình chọn sản phẩm theo các tiêu chí đã triển khai.
Một số điều chỉnh cho phù hợp với HS
- HS gửi bài viết, hình ảnh về địa chỉ mail của GV để GV giúp HS in.- Phụ huynh giúp HS truy cập Internet.- HS vẽ tranh để minh họa nếu không tìm được hình ảnh.
Kế hoạch thu thập sản phẩm, tổ chức trình bày sản phẩm học sinh
- Sản phẩm trưng bày xung quanh các bức tường của lớp.- Tổ chức cho HS trong khối tham quan.
VI. NGUỒN TÀI LIỆU:
- Sách khoa học lớp 4.- Các tờ rơi tuyên truyền về dinh dưỡng.- Tài liệu tập huấn dinh dưỡng của giáo viên .- Các địa chỉ Internet:
VII. GIÁO VIÊN RÚT KINH NGHIỆM
Nguồn:
File đính kèm:
- Phuong phap day hoc theo du an.doc