Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một tính nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
2 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học : 2008-2009 môn : tiếng việt - lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG GIANG I PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học : 2008-2009
Môn : Ti ếng vi ệt - Lớp 1
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao phiếu)
Họ và tên học sinh :…………………………………….Lớp 1…..:
I. Đọc hiểu:
VE VÀ KIẾN
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một tính nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
-Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
Hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
Tính nết của ve như thế nào ?
Chăm chỉ.
Lười biếng.
Biết lo xa.
2. Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
Cần phải vui chơi ca hát.
Không cần chăm chỉ lao động.
II. Chính tả:
Tập chép:
Bài tập: Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Ve tranh ve đẹp ngo lời ngo vắng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Đọc hiểu: 3 điểm (mỗi câu 1,5 điểm )
Kiểm tra viết: 7 điểm
a, - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ /15 phút (4 điểm )
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
b, Viết sạch đẹp, đều nét (2 điểm )
- Viết bẩn, xấu, không đều nét chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Làm đúng bài tập chính tả (1 điểm )
File đính kèm:
- tiengviet1.doc