Phân phối chương trình 61: 14 trừ đi một số 14 - 8

I / MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

.Biết cách thực hiện phép trừ dạng14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. .Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

* HS thực hiện được:bài1(côt,2); bài2( 3 phép tính đầu); bài3( a,b); bài4

* HS khá giỏi: thực hiện bài 1 cột 3; bài 2 cột 3,4; bài 3c

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

 

docx4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân phối chương trình 61: 14 trừ đi một số 14 - 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I / MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : .Biết cách thực hiện phép trừ dạng14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. .Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. * HS thực hiện được:bài1(côt,2); bài2( 3 phép tính đầu); bài3( a,b); bài4 * HS khá giỏi: thực hiện bài 1 cột 3; bài 2 cột 3,4; bài 3c 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi: 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: . *Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng để giải các BT có liên quan. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài. Giới thiệu phép trừ 14 - 8 a/Nêu vấn đề: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS nhắc lại bài toán. (Gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính?) +Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Giáo viên viết bảng: 14 – 8. b/ Tìm kết quả. -Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. Sau đó, yêu cầu trả lời còn lại bao nhiêu que tính. +Còn lại bao nhiêu que tính? +Em thực hiện bớt như thế nào để biết còn lại 6 que tính? -Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. +Cô có 14 que tính gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời. +Đầu tiên bớt 4 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa? Vì sao? +Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? -Vậy 14 – 8 = ? -Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào? d/HTL bảng công thức 14 trừ đi một số. -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu: HS cả lớp làm cột 1,2 miệng a) 9 + 5 = 8 + 6 = 5 + 9= 6 + 8 = 14 – 9 = 14 – 8 = 14 – 5 = 14 – 6 = b) 14 – 4 – 2 = 14 – 4 – 5 = 14 – 6 = 14 – 9 = -Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao? -So sánh 4 + 2 và 6 ? -So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. -Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) Bài 1 cột 3 HS khá làm miệng 7 + 7 =; 14 – 7 = ;14 – 4 = ;14 – 10 =;14 – 4 – 1=; 14 – 5 = . Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu: Làm 3 phép tính đầu bảng con: HS cả lớp làm 14 14 14 - 6 - 9 - 7 Bài 2 cột 3,4; cả lớp làm bảng con -Nhận xét. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu HS cả lớp làm bảng con -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ Bài 3c HS khá làm bảng con -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu: HS cả lớp làm vở -Bán đi nghĩa là thế nào? -Nhận xét . 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -2 em đặt tính và tính. Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. -14 trừ đi một số 14 – 8. -Nghe và phân tích đề toán. +Thực hiện phép trừ 14 – 8. -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que. 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. +Còn lại 6 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính. -Nhận xét. +Bớt 4 que nữa. Vì 4 + 4 = 8. +6 que tính +14 – 8 = 6 * 14 - 8 = 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4. Viết dấu – 06 kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. +HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. 1.Tính nhẩm: a) 9 + 5 =14 8 + 6 =14 5 + 9= 14 6 + 8 =14 14 – 9 =5 14 – 8 =6 14 – 5 = 9 14 – 6 =8 b) 14 – 4 – 2 =8 14 – 4 – 5 =5 14 – 6 = 8 14 – 9 =5 -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Có Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Ta có 4 + 2 = 6. -Có cùng kết quả là 8. -Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. Tính nhẩm: 7 + 7 =14; 14 – 7 = 7;14 – 4 =10 ;14 – 10 =4;14 – 4 – 1=9; 14 – 5 =9 2-Tính: 14 14 14 - 6 - 9 - 7 8 5 7 2. Tính: 14 14 - 5 - 8 9 6 3.Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 14 và 5; b) 14 và 7 -3 em lên bảng. Lớp làm bài. 14 14 - 5 –7 09 07 3.Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:c) 12 và 9 4-Một cửa hàng có 14 quạt điện, đã bán 6 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện? -Bán đi nghĩa là bớt đi. Giải . Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là 14 – 6 =8 ( quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện -1 em HTL. -Học bài.

File đính kèm:

  • docxBAI 14 TRU DI MOT SO.docx
Giáo án liên quan