Bài 35: Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch:
*Ở nước: -Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
-Da trần, phủ chất nhày và dễ ẩm, dễ thấm khí.
-Các chi sau có màn bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
*Ở cạn: -Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
-Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mĩ thông khoang miệng.
-Chi năm phần có ngón đốt, linh hoạt.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP SINH HỌC 7
Bài 35: Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch:
*Ở nước: -Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
-Da trần, phủ chất nhày và dễ ẩm, dễ thấm khí.
-Các chi sau có màn bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
*Ở cạn: -Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
-Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mĩ thông khoang miệng.
-Chi năm phần có ngón đốt, linh hoạt.
Bài 37: *Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư:
-Sống vừa ở nước vừa ở cạn; da trần và ẩm ướt; di chuyển bằng 4 chi; hô hấp bằng phổi và da; có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha; động vật biến nhiệt; sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài và nòng nọc phát triển qua biến thái.
*Vai trò: +Thực phẩm giàu chất dinh dưỡng (thịt ếch đồng,…).
+Bắt sâu bọ về ban đêm.
+Làm thuốc (nhựa cóc,…).
+Làm vật thí nghiệm sinh học (ếch đồng,…).
Bài 41: Cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Thân: Hình thoi
Làm giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
Giúp chim bám chặt vào cành cây khi đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
Lông ống: Các sợ lông làm thành phiến mỏng
Tạo thành cánh và đuôi chim (vai trò bánh lái).
Lông tơ: Các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của các giác quan (mắt,tai), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lồng.
Bài 44:
*Đặc điểm chung của lớp chim:
-Mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp; tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể; là động vật hằng nhiệt.
*Vai trò: Có lợi: -Diệt sâu bọ có hại cho nông nghiệp.
- Làm thực phẩm.
- Làm cảnh.
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp (chăn, gối,…).
- Du lịch, săn bắt.
- Vai trò trong tự nhiên (ăn quả rụng phát tán cây rừng,…).
Tác hại:
- Có hại cho nông nghiệp.
- Là động vật trung gian truyền bệnh.
Bài 49: *Bộ dơi: -Chi trước biến đổi thành cánh dù.
-Cánh da nối mình, chi sau và đuôi.
-Ăn sâu bọ, quả, kiếm ăn vào ban đêm.
-Ngủ đông, tiết kiệm năng lượng.
*Bộ cá voi:-Thích nghi với đời sống ở nước -> hình dạng giống cá.
-Hình thoi, lông mao tiêu giảm.
-Chi trước biến đổi thành vây bơi.
-Có lớp mỡ ở da rất dày -> giữ nhiệt.
-Chi sau tiêu giảm, bơi uốn mình theo chiều dọc.
-Sinh sản trong nước, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ.
Bài 51: *Đặc điểm chung của lớp thú:
-Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngawb, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
*Vai trò: Trong đời sống: -Cung cấp thực phẩm, sức cày kéo (trâu, bò, lợn,…).
-Cung cấp dược liệu (sừng, nhung hươu nai; xương hổ, gấu, hươu nai,…).
-Làm đồ trang trí, đồ mĩ nghệ (da, lông hổ báo; ngà voi;…).
-Làm vật thí nghiệm (chuột nhắt, chuột lang, khỉ,…).
Trong tự nhiên: Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp, lâm nghiệp (chồn, cầy, mèo rừng,…).
Bài 54: Tiến hóa về tuần hoàn:
Lớp
Đặc điểm về cơ quan tuần hoàn
Cá
Có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ) , máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Lưỡng cư
Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn (1 tâm thất, 2 tâm nhĩ) , máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Bò sát
Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn và 1 vách ngăn hụt, máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn.
Lớp chim
Có 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể làm máu đỏ tươi.
Lớp thú
Có 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể làm máu đỏ tươi.
Bài 58: *Lợi ích của đa dạng sinh học: Cung cấp thực phẩm, dược liệu, sản phẩm công nghiệp, sức cày kéo, bảo vệ mùa màng, taọ ra sự cân bằng sinh thái trong tự nhiên.
*Nguyên nhân suy giảm: -Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật.
-Sự săn bắt buôn bán động vật hoang dại cùng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển.
*Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.
- Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng khu bảo tồn.
Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học là dùng sinh vật có ích để tiêu diệt sinh vật có hại, gây bệnh truyền nhiễm, vô sinh cho động vật gây hại -> hạn chế tác động gây hại.
VD: Mèo ăn chuột; cóc nhái ăn sâu bọ; chim sẻ ăn sâu hại cây;…
10.Khướu đầu đen
9. Sóc đỏ
8. Gà lôi trắng
7. Khỉ vàng
6. Cá ngựa gai
5. Cà cuống
4. Rùa núi vàng
3. Tôm hùm đá
2. Hươu xạ
1. Ốc xà cừ
Giá trị động vật quý hiếm.
Cấp độ đe doạ tuyệt chủng.
Tên động vật
quý hiếm.
Bài 60: Động vật quý hiêm là động vật có giá trị nhiều mặt thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ,…đồng thời có số lượng giảm sút.
Rất nguy cấp (CR)
Rất nguy cấp (CR)
Nguy cấp (EN)
Nguy cấp (EN)
Sẽ nguy cấp (VU)
Sẽ nguy cấp (VU)
Ít nguy cấp (LR)
Ít nguy cấp (LR)
Ít nguy cấp (LR)
Ít nguy cấp (LR)
Kĩ nghệ khảm trai.
Dược liệu sản xuất nýớc hoa.
Thực phẩm đặc sản xuất khẩu.
Dược liệu chữa còi xương ở
trẻ em, thẩm mĩ.
Thực phẩm đặc sản, gia vị.
Dược liệu chữa hen, tăng sinh lực.
Dược liệu (Cao khỉ) ,
động vật thí nghiệm trong y học.
Động vật đặc hữu của Việt Nam,
có giá trị thẩm mĩ, chim cảnh.
Giá trị thẩm mĩ.
Động vật đặc hữu của Việt Nam,
có giá trị thẩm mĩ, chim cảnh.
File đính kèm:
- DE CUONG SINH HOC.doc