BÀI 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Câu :Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- Quá trình thành lập :+ ASEAN thành lập ngày 8.8.1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với 5 thành viên như Thái Lan,Phi-lip-pin, Ma-lai-xi –a, In-đô-nê- xi- a ,,Xi-ga-po.Sau thêm 4 thành viên là Bru- Nây, Việt Nam, Lào, Mi-An Ma
+Việt Nam gia nhập Asean vào 28-7-1995 tại thủ đô Bandar Seri Begawan của đất nước Brunei và là thành viên thứ 7 của tổ chức này
+ Năm 1999 thêm nước Cam-pu- chia ,cho đến nay hiệp hội các nước ASEAN gồm 10 quốc gia .
- Mục tiêu hoạt động :là Giữ vững hòa bình an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một cộng đồng hòa hợp cùng nhau phát triển kinh tế- xã hội
- Nguyên tắc Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên
Câu : Khi Việt nam gia nhập ASEAN có những thuận lợi và khó khăn?
*Những thuận lợi : + Tốc độ tăng trưởng khá cao.
+ Tranh thủ được vốn, kĩ thuật công nghệ của các nước.
+ Hợp tác để xây dựng 1 khu vực hòa bình, ổn định.
*Những khó khăn:+ Chênh lệch về trình độ.
+khác biệt về thể chế chính trị.
+ bất đồng về ngôn ngữ.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập địa kỳ II lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng có mùa lũ không trùng với mùa mưa:
+ Sông Gianh: Tháng 6
+ Sông Hồng: Tháng 5,10.
- Mùa mưa và mùa lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng hoàn toàn không trùng nhau.
Câu: Em nhận xét gì về chế độ khí hậu, chế độ lưu lượng nước của các sông? Vì sao?
Không hoàn toàn trùng nhau.
Ngoài mưa ra còn có nhiều yếu tố tự nhiên: Dòng chảy thay đổi (Độ che phủ của rừng, hệ số thấm nước của đất đá, mạng lưới sông ,hồ chứa nước nhân tạo …)
BÀI 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
Câu: đặc điểm chung của đất Việt nam là gì:
a. Đất nước ta rất đa dạng, phức tạp; thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.
- Nguyên nhân: Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên: đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và sự tác động của con người.
b. Nước ta có 3 nhóm đất chính
* Nhóm đất Pe ra lít:
- Hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi , chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.
- Có giá trị với việc trồng rừng và cây công nghiệp.
* Nhóm đất mùn núi cao:
- Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên ; chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ.
*Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển chiếm 24% diện tích đất tự nhiên
- Tập trung ở các đồng bằng nhất là đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long
- Nhóm đất này tơi xốp, ít chua, giàu mùn, phì nhiêu, giữ nước tốt thích hợp cho cây lương thực, thực phẩm nhất là Cây Lúa.
Câu: Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nước ta ntn?
- Đất đai là tài nguyên quý giá.
- Việc sử dụng đất đai ở nước ta còn nhiều vấn đề chưa hợp lý.
- Cần sử dụng hợp lý và có biện pháp bảo vệ đất: Chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi; cải tạo đất chua mặn, đất phèn ở đồng bằng, ven biển.
BÀI 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
Câu : Em hãy nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam ? Nêu nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm của nguồn tài nguyên sinh vật ?
*Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam :
-Sinh vật Việt Nam rất phong phú, đa dạng về thành phần loài, hệ sinh thái, gien di truyền; công dụng của các sản phẩm sinh học do điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật phát triển thuận lợi.
-Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng, số lượng.
-Nước ta có tới 14 600 loài thực vật; 11 200 loài động vật và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt nam”.
*Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm của nguồn tài nguyên sinh vật : Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng, số lượng.
Câu : Trình bày các hệ sinh thái của việt nam? Từ đó nêu nhận xét chung về hệ sinh thái của nước ta?
*Các hệ sinh thái của việt nam gồm:
a. Hệ sinh thái rừng ngập mặn:
- Phát triển ở các vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển (rộng hơn 300.000ha ).
b. Hệ sinh thái nhiệt đới gió mùa:
- Phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể: Rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá mùa khô, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: ví dụ ở miền bắc có vườn quốc gia Ba vì, Cúc Phương, Cát Bà, hoàng Liên Sơn, Ba bể. . . . Miền nam Côn đảo ,Cát Tiên, mũi cà mau. . . .Miền trung như Phong nha- Kẻ bàng, KonKa Kinh, ChưYang Sin, YoK Đôn, Chu Mon Ray . . .
d. Các hệ sinh thái nông nghiệp: Có khắp mọi nơi trên đất nước ta như đồng bằng, miền núi ,trung du. Do con người tạo ra, ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên để duy trì, cung cấp lương thực - thực phẩm và các sản phẩm khác.
*Nhận xét chung về hệ sinh thái của nước ta là nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền đất nước.
BÀI 39: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Câu Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm nổi bật nào ?
*Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm nổi bật là :
-Việt nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm
-Việt nam là nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
-Việt nam là nước nhiều đồi núi:
-Thiên nhiên nước ta phân hóa đa đạng phức Tạp
Câu : Trình bày những đặc điểm nổi bật của nhiên nhiên nước ta ? Tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ?
*Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm nổi bật :
-Việt nam là một nướn nhiệt đối gió mùa ẩm
+Biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan tự nhiên nước ta , nhưng tập trung rõ nhất môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều .
+Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, giá lạnh với mức độ khác nhau
Việt nam là nước chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
+ Nước ta có vùng biển đông rộng lớn, bao bọc ở phía đông và phía nam phần đất liền.
+ Có ảnh hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta.
+Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nóng ẩm, gió mùa cho thiên nhiên.
Việt nam là nước nhiều đồi núi:
+Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta
+Cảnh quan vùng đồi núi thay đổi theo quy luật đai cao
-Thiên nhiên nước ta phân hóa đa đạng phức Tạp
+ Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lành thổ và trong từng thành phần tự nhiên.
-+Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng, miền.
*Thiên nhiên Việt Nam có thụân lợi, khó khăn đối với đời sống và phát triển kinh tế, xã hội là
* Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện (Cây công nghiệp, nông nghiệp; du lịch)
* Khó khăn: Việt nam là vùng đất có nhiều thiên tai xảy ra; môi trường sinh thái biến đổi, mất cân bằng; nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt
Câu :Dựa vào các số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể thiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta, rút ra nhận xét và giải thích.
a/ Đất Feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b/ Đất mùn núi cao:11% diện tích đất tự nhiên
c/ Đất phù sa : 24% diện tích đất tự nhiên
Vẽ biểu đồ: nhớ có chú thích, ghi tên biểu đồ
Cách vẽ biểu đồ hình tròn?→ Công thức: (Số liệu x 360) : 100 =>kết quả là số độ của góc(lấy thước đo độ vẽ)
Hoặc 1% = 3,60 Nên lấy số liệu x 3,6% = > như trên
Nhận xét:
Nhóm đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ lệ diện tích đất tự nhiên lớn nhất,
Sau đến nhóm đất phù sa; nhóm đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ diện tích đất tự nhiên nhỏ nhất.
-Giải thích: Vì ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi và chủ yếu là đồi núi .
Vùng
Tên vườn
Nămthành lập
Diện tích(ha)
Địa điểm
Trung duvà miền núiphía Bắc
Hà Nam
1986
36.883
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Bái Tử Long
2001
15.783
Quảng Ninh
Ba Bể
1992
7.610
Bắc Kạn
Tam Đảo
1986
36.883
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Xuân Sơn
2002
15.048
Phú Thọ
Hoàng Liên
1996
38.724
Lai Châu, Lào Cai
Đồng bằngBắc Bộ
Cát Bà
1986
15.200
Hải Phòng
Xuân Thủy
2003
7.100
Nam Định
Ba Vì
1991
6.986
Hà Nội
Cúc Phương
1966
20.000
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình
Bắc Trung Bộ
Bến En
1992
16.634
Thanh Hóa
Pù Mát
2001
91.113
Nghệ An
Vũ Quang
2002
55.029
Hà Tĩnh
Phong Nha-Kẻ Bàng
2001
200.000
Quảng Bình
Bạch Mã
1991
22.030
Thừa Thiên-Huế
Nam Trung Bộ
Phước Bình
2006
19.814
Ninh Thuận
Núi Chúa
2003
29.865
Ninh Thuận
Tây Nguyên
Chư Mom Ray
2002
56.621
Kon Tum
Kon Ka Kinh
2002
41.780
Gia Lai
Yok Đôn
1991
115.545
Đăk Nông, Đăk Lăk
Chư Yang Sin
2002
58.947
Đăk Lăk
Bidoup Núi Bà
2004
64.800
Lâm Đồng
Đông Nam Bộ
Cát Tiên
1992
73.878
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước
Bù Gia Mập
2002
26.032
Bình Phước
Lò Gò Xa Mát
2002
18.765
Tây Ninh
Côn Đảo
1993
15.043
Bà Rịa-Vũng Tàu
Tây Nam Bộ
Tràm Chim
1994
7.588
Đồng Tháp
Mũi Cà Mau
2003
41.862
Cà Mau
U Minh Hạ
2006
8.286
Cà Mau
U Minh Thượng
2002
8.053
Kiên Giang
Phú Quốc
2001
31.422
Kiên Giang
Khu dự trữ thiên nhiên[sửa | sửa mã nguồn]
Khu bảo tồn thiên nhiên là vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hoá và được quản lí bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác[1]. Theo nghĩa hẹp, khu bảo tồn thiên nhiên còn gọi là khu dự trữ tự nhiên và khu bảo toàn loài sinh cảnh, là vùng đất tự nhiên được thành lập nhằm mục đích đảm bảo diễn thế tự nhiên.
Vùng
Tên khu bảo tồn
Nămthành lập
Diện tích(ha)[2]
Địa điểm
Trung duvà miền núiphía Bắc
Đồng Sơn-Kỳ Thượng
2003
14.851
Quảng Ninh
Tây Yên Tử
2002
13.023
Bắc Giang
Hữu Liên
8.293
Lạng Sơn
Núi Pia Oắc
10.261
Cao Bằng
Kim Hỷ
2003
14.772
Bắc Kạn
Thần Sa-Phượng Hoàng
18.859
Thái Nguyên
Chạm Chu
2001
15.902
Tuyên Quang
Na Hang
22.402
Tuyên Quang
Bắc Mê
1994
9.043
Hà Giang
Bát Đại Sơn
2000
4.531
Hà Giang
Du Già
1994
11.540
Hà Giang
Phong Quang
1998
7.911
Hà Giang
Tây Côn Lĩnh
2002
14.489
Hà Giang
Văn Bàn
25.173
Lào Cai
Mường Tè
33.775
Lai Châu
Mường Nhé
1996
44.940
Điện Biên
Copia
11.996
Sơn La
Sốp Cộp
17.369
Sơn La
Tà Xùa
13.412
Sơn La
Xuân Nha
16.317
Sơn La
Nà Hẩu
16.400
Yên Bái
Hang Kia-Pà Cò
5.258
Hoà Bình
Ngọc Sơn-Ngổ Luông
15.891
Hoà Bình
Phu Canh
5.647
Hoà Bình
Thượng Tiến
5.873
Hoà Bình
Đồng bằngBắc Bộ
Tiền Hải
1994
3.245
Thái Bình
Vân Long
2002
1.974
Ninh Bình
Bắc Trung Bộ
Pù Hu
23.028
Thanh Hóa
Pù Luông
16.902
Thanh Hóa
Xuân Liên
23.475
Thanh Hóa
Pù Hoạt
35.723
Nghệ An
Pù Huống
40.128
Nghệ An
Kẻ Gỗ
21.759
Hà Tĩnh
Bắc Hướng Hóa
25.200
Quảng Trị
Đakrông
37.640
Quảng Trị
Phong Điền[3]
30.263
Thừa Thiên-Huế
Nam Trung Bộ
Sơn Trà
3.871
Đà Nẵng
Bà Nà-Núi Chúa
30.206(Đà Nẵng)2.753(Quảng Nam)
Đà Nẵng và Quảng Nam
Ngọc Linh
17.576
Quảng Nam
Sông Thanh
79.694
Quảng Nam
An Toàn
22.545
Bình Định
Hòn Bà
19.164
Khánh Hòa
Krông Trai
13.392
Phú Yên
Núi Ông
24.017
Bình Thuận
Tà Kóu
8.468
Bình Thuận
Tây Nguyên
Ngọc Linh
38.109
Kon Tum
Kon Cha Răng(Kon Chư Răng)
15.446
Gia Lai
Ea Sô
24.017
Đắk Lắk
Nam Kar
21.912
Đắk Lắk
Nam Nung
10.912
Đắk Nông
Tà Đùng
17.915
Đắk Nông
Đông Nam Bộ
Bình Châu-Phước Bửu
10.905
Bà Rịa - Vùng Tàu
Vĩnh Cửu
53.850
Đồng Nai
Tây Nam Bộ
Láng Sen
5.030
Long An
Thạnh Phú
2.584
Bến Tre
Ấp Canh Điền
363
Bạc Liêu
Hòn Chông
965
Kiên Giang
File đính kèm:
- DE CUONG DIA 8.doc