I. BÀI ĐỌC
CHIM SƠN CA
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các đồng cỏ.Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót, tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Trưa mùa hè, những con chim sơn ca đang nhảy nhót ở đâu?
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6638 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI ĐọC
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các đồng cỏ.Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót, tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
II. trả lời câu hỏi
1. Trưa mùa hè, những con chim sơn ca đang nhảy nhót ở đâu?
2. Tiếng hót của chim sơn ca được miêu tả như thế nào?
3. Khi không hót nữa, lũ sơn ca làm gì?
III. làm bài tập
1. Điền vào dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng tô đậm
suy nghi nghi học
vui ve ve tranh
2. Điền vào chỗ trống ch hay tr
Thong thả dắt .......... âu.
Trong ............ iều nắng xế.
a. xanh mơn mởn
3. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. lớp học của em
b. được trang trí rất đẹp
2. Hoa mai
3. Những liếp rau
c. rất yêu hoà bình.
4. Chúng em
d. nở vào mùa xuân.
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI ĐọC
Lòng mẹ
Đêm đã khuya. Mẹ Tú vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Tú có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc Tú trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Tú ngủ ngon.
Nhìn khuôn mặt sáng sửa, bầu bĩnh của Tú, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn.
II. trả lời câu hỏi
1. Vì sao mẹ Tú cố thức khuya may cho xong tấm áo?
2. Mẹ đã làm những việc gì để Tú ngủ ngon ?
3. Vì sao mẹ Tú thấy vui trong lòng?
III. làm bài tập
1. Điền vần ong hay ông vào chỗ chấm
b ..... hoa m ..... ước r....... lớn
2. Điền vào chỗ trống ch hay tr
bức ...... anh bàn ....... ân
quả ....... anh con ....... âu
a. bơi dưới ao
3. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. Mùa xuân
b. thích bắt chuột
2. Trường học
3. Con vịt
c. trăm hoa đua nở.
4. Chú chó vện
d. dạy em thành người tốt.
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI Đọc
1. Đọc thành tiếng ( 5 Điểm)
Đọc bài " Sáng nay" ( TV1 - T2- trang - NXBGD)
Thời gian cho mỗi em khoẳng 2- 3 phút)
II. trả lời câu hỏi
1. Sáng nay , bạn nhỏ đi đâu?
2. Những dòng chữ ngộ nghĩnh như thế nào ?
3. Giờ ra chơi có gì vui?
III. làm bài tập
1. Điền vào chỗ trống ac hoặc at:
h ..... thóc con h..... thang g.....
2. Điền vào chỗ trống l hay n
chiếc .......ọ hôm ......ọ uống ..... ước chiếc ..... ược.
3. Điền vào chỗ trống se hay xe
Trời ...... lạnh Mẹ ......... sợi Bố lái .......
a. đẹp tuyệt vời
4. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. Đoàn nghệ thuật thành phố
b. làm khuất cả mặt trời
2. Phong cảnh nước ta
c. về làng em biểu diễn
3. Mây đen ùn ùn kéo về
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI Đọc
Tiết học đầu tiên
Cô bước vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Cô mỉm cười nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu. Tiết học đầu tiên cho em cảm giác thích thú.
II. trả lời câu hỏi
1. Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ay, ươi.
2. Tiết học đầu tiên là tiết học gì?
3. Cảm giác của em như thế nào về tiết học đó?
III. làm bài tập
1. Tìm trong bài chính tả các chữ có vần iêu
Rùa con đi chợ
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.
3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh
..... ủ trưa ....... ăn nắp con ........ é ........à voi suy .........ĩ .......... ày tết
4. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. Dòng suối
a. bay lượn trên bầu trời
2. Cánh diều
b. chảy êm ả
c. hát hay tuyệt.
3. Dàn đồng ca
d. sai trĩu quả
4. Giàn bầu
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI Đọc
Mẹ đã về
- A! Mẹ đã về!
Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đón mẹ- Mẹ đã gánh lúa về. áo mẹ ướt đẫm mồ hôi. Mặt mẹ đỏ bừng....
Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi:
- Mẹ có mệt lắm không? Sao mẹ gánh nặng thế?
Mẹ ngồi xuống đây, chúng con quạt cho mẹ.
II. trả lời câu hỏi
1. Hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần at, ăt, êt, it.
2. Những câu nào cho em biết mẹ mệt nhọc và nóng bức vì gánh nặng??
3.Hà đã làm gì cho mẹ bớt mệt?
III. làm bài tập
1. Tìm trong bài chính tả các chữ có vần ươi
Trăng của mỗi người
Mẹ bảo: trăng như lưỡi liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn: như hạt cau phơi
Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn.
3. Điền vào chỗ trống ăn hay ăng
m ..... non kh...... quàng ch....... màn ánh tr .........
a. thơm nồng
4. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. Đất nước ta
b. vi vu
2. Hoa huệ
3. Gió thổi
c. lao động trồng cây
d. có nhiều cảnh đẹp
Lớp em tổ chức
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI Đọc
Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để bạn tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
II. trả lời câu hỏi
1. Hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần âu, ăng, êt
2. Những câu nào cho em biết búp bê làm việc rất siêng năng?
3.Dế mèn đã làm gì để giúp bạn?
III. làm bài tập
1. Tìm trong bài chính tả các chữ có vần ai
Nhớ bé ngoan
Đi xa bố nhớ bé mình
Bên bàn cặm cụi tay xinh chép bài
Bặm môi làm toán miệt mài
Khó ghê mà chẳng chịu sai bao giờ.
3. Điền vào chỗ trống tr hay ch
.... ăm chỉ .... ồng cây ..... ung thu ... ùm hoa màu ....... ắng ....én bát
a. trên bầu trời
4. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. Con cóc
b. tập nghi thức Đội
2. Sao sáng
3. Thiếu nhi
c. là cậu ông trời.
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI Đọc
Bé phải đi học
Bé thích làm kĩ sư giống bố và làm cô giáo như mẹ. Mặc dù thích nhiều nghề như thế, nhưng bé rất lười học.
Mẹ bảo:
- Con thích làm nhiều nghề thì tốt! Nhưng trước hết là con phải học.
Bé gật đầu đồng ý.
Bây giờ, bé lại nghĩ khác. bé chăm học và thích làm học sinh giỏi cơ!
II. trả lời câu hỏi
1. Hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần ich và inh
2. Cô bé trong bài thích làm nhiều nghề nhưng lại có điều gì đáng chê trách?
3.Vâng lời mẹ, bây giờ cô bé đã thây đổi như thế nào?
III. làm bài tập
1. Tìm trong bài chính tả các chữ có vần ai
Bé Ngân làm hoạ sĩ
Làm hoạ sĩ dễ thôi
Mèo lớn là hổ nhỏ
Chuột có cánh là dơi
Nòng nọc quên vẽ duôi
Lập tức thành nhái bén
a.đầy khách
4. Nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp:
1. Mít chín
b. thơm nức
2. xe buýt
3. Đàn hươu
c. khoác ba lô trên vai
d. uống nước suối
4. Chú bộ đội
Đề kiểm tra cuối học kì ii
I. BàI Đọc
Chú mây
Trên trời có một chú Mây rất đẹp. KHi thì chú mặc áo trắng như bông, khi thì thay áo xanh biếc, lúc lại đổi áo màu hồng.
Một hôm, chị Gió rủ chú đi làm mưa. Chị nói:
- Làm mưa dễ lắm nhưng phải nhịn mặc áo đẹp, phải chịu lạnh rồi phải tan ra thành nước và rơi xuống.
Thế là , Chú Mây đồng ý cùng các bạn hợp thành đám mây xám. Cơn lạnh ùn tới, đám mây xám tan thành từng giọt nước thi nhau tưới xuống đất.
II. trả lời câu hỏi
1. Hãy tìm trong bài và đọc lên những tiếng có vần iêc và ep
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Chú Mây trong bài ất đẹp, chú luôn thay màu áo từ:
A. Trắng đổi sang xanh đến hồng.
B. Hồng đổi sang đỏ rồi tím.
C. Tím đôi sang vàng đến cam.
3.Để làm mưa, chú Mây phải chấp nhận điều gì?
III. làm bài tập
1. Tìm trong bài chính tả các chữ có vần ương và uông
Bướm em hỏi chị
- Chị ơi vì sao
Hoa hhồng lại khóc?
- Không phải đâu em
Đấy là hạt ngọc
Người gọi là sương
Sao đêm gởi xuống
Tặng cô hoa hồng
2.Tìm ngoài bài chính ta 2 chữ có vần ương và uông
3. Điền vào chỗ trống g hay gh
....ế gỗ canh .....ác ....... ói quà ..... i nhớ
File đính kèm:
- ktckii tv1doc.doc