Một số biện pháp rèn chữ viết cho học sinh lớp một

Trẻ em đến trường được học đọc, học viết. Sung sướng biết bao nhiêu khi các bậc cha mẹ nhìn thấy con mình tròn môi đánh vần và gắng viết những nét chữ đầu tiên. Nếu như học vần, tập đọc giúp trẻ đọc thông thì tập viết giúp trẻ viết thạo. Đọc thông mở đường cho viết thạo, viết thạo sẽ giúp trẻ viết nhanh, viết rõ ràng sáng sủa những điều thầy cô giảng và cả những điều trẻ nghĩ. Nhìn trang vở tập viết với những dòng chữ đều thẳng tắp, không bị giây mực, quăn mép, lòng ta dấy lên niềm vui, ta như được củng cố thêm niềm tin vào tương lai của con trẻ. Nhưng muốn viết thạo, trẻ phải gắng công khổ luyện dưới sự tận tình chăm sóc của các thầy cô giáo. Tiểu học là bậc học nền tảng, dạy Tiếng Việt và Tập viết là chúng ta đã trao cho các em chìa khóa để mở ra những cánh cửa bước vào tương lai, là công cụ để các em vận dụng suốt đời.

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 10817 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số biện pháp rèn chữ viết cho học sinh lớp một, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn chưa đến nơi đến chốn dẫn đến tình trạng các em ngồi viết chưa đúng tư thế (nghiên bên phải, bên trái) cách để vở, để tay, cách cầm bút chưa khoa học, chưa hợp lý dẫn đến việc học sinh dễ mỏi dễ chán nản nên viết chữ cẩu thả, tuỳ tiện. Vì vậy cần phải hướng dẫn tư thế ngồi viết đúng quy cách cho học sinh như sau: - Ngồi ngay ngắn, thẳng cột sống, vai ngang bằng, ngực cách mép bàn ít nhất 1 com (tránh tỳ ngực vào bàn dễ mắc bệnh tim phổi) - Chân gập thành vuông góc - Đầu cúi hơi nghiêng - Mắt cách vở khoảng 20-30cm - Tay trái giữ chặt mép vở, tay phải cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngón trỏ để cách đầu quản bút 1 cm( khoảng 1 đốt ngón tay) vở nên để hơi chếch về bên trái từ 15-20 độ so với mép bàn, cầm bút xuôi theo chiều ngòi, bút nghiêng so với mặt giấy khoảng 45 độ, khi viết đưa bút từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, không ấn mạnh ngòi bút xuống giấy. Hiện nay nhiều giáo viên không chú ý hướng dẫn và rèn cho học sinh cách cầm bút, để vở nên rất nhiều em cầm bút và tư thế ngồi sai lệch rất đáng lo ngại. Vì vậy việc chỉnh sửa tư thế viết cho học sinh phải được đề cập đến thường xuyên trong từng giờ tập viết. - Tổ chức tốt phong trào thi viết chữ đẹp: Để khí thế rèn chữ viết sôi nổi tôi thường xuyên động viên khuyến khích, khích lệ học sinh bằng cách thưởng ngay 1 quyển vở cho em nào đạt điểm 9 tập viết, em đạt điểm 10 sẽ được thưởng  1 cái bút. Hình thức khích lệ này đã tạo cho học sinh một ý thức quyết tâm rèn luyện chữ viết trong từng giờ tập viết để được thưởng. Hàng tuần tôi đều tổng kết, tuyên dương những học sinh đạt nhiều điểm cao môn tập viết. Mỗi tháng một lần đánh giá, xếp loại vở sạch chữ đẹp cho học sinh sau đó tổ chức một giờ thi viết chữ đẹp trong lớp để chọn ra bài viết đẹp nhất 9 chuẩn mực và có phần thưởng xứng đáng cho học sinh đạt giải, phôtô bài viết đẹp gửi cho từng học sinh tham khảo học tập. Phát động trong học sinh khẩu hiệu: “Mỗi chữ viết đẹp là một bông hoa Mỗi trang vở là một vườn hoa tươi” Mỗi học sinh có riêng 1 quyển vở ôly, mỗi ngày các em viết 1, 2 chữ cái cùng nhóm, tiến tới viết 1 từ, một câu rồi 2, 3 câu hoặc trình bày một bài toán … Mặt khác phải tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào thi “Vở sạch chữ đẹp” ở tất cả các môn. * Nói tóm lại : Muốn thành công trong việc rèn chữ cho học sinh lớp 1. Tôi đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp để phổ biến kinh nghiệm trong thực tế: 1. Giáo viên cần khảo sát phân loại chữ viết của HS thành những nhóm chính để có kế hoạch rèn chữ cho từng đối tượng cho từng học sinh. + Nhóm viết chữ đúng mẫu, trình bày sạch đẹp. + Nhóm viết sai mẫu: Nét ngửa, mất nét, chữ nhọn, gãy nét, đánh dấu sai, khoảng cách quá gần, quá xa. 2. Cần tìm hiểu nguyên nhân vì sao học sinh viết chưa đẹp, chưa đúng (có thể do tư  thế ngồi, do cách cầm bút, do thiếu thận trọng không tập trung …) Từ đó tìm ra biện pháp giúp đỡ học sinh khắc phục yếu điểm. 3. Sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện để kèm cặp các em. (Ví dụ: Em viết xấu, viết chậm nên cho ngồi đầu bàn để giáo viên uốn nắn, sửa sai) đồng thời quan tâm đến thay đổi vị trí của học sinh trong lớp theo định kỳ. 4. Chữa lỗi sai khi học sinh viết bảng con thật tỉ mỉ, chu đáo, có như vậy khi viết bài trong vở kết quả sẽ cao hơn. 5. Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp và hình thành nề nếp ngay từ đầu học sinh mới vào lớp 1. 6. Rèn vở sạch: Phải luôn luôn giữ vở sạch. Trước khi viết phải rửa tay sạch, vở phải có tờ giấy lót tay, giở vở nhẹ nhàng, không gập vở, không bơm mực nhiều quá, không vẩy mực. Viết xong để vở khô mới gấp vở tránh nhoè mực. 7. Trang bị cho mỗi học sinh bảng mẫu chữ cái và trình bày một bài mẫu chuẩn phát cho học sinh để luyện tập theo mẫu. . 8. Đầu năm họp phụ huynh, giáo viên phối hợp với phụ huynh học sinh chuẩn bị cho học sinh đầy đủ bảng, giẻ lau, bút chì, bút mực, vở giáo viên yêu cầu. 9. Giáo viên thống nhất quy đinh cho học sinh cả lớp dùng cùng loại vở, bút cùng một loại cỡ vừa tay của học sinh, phấn mềm không bụi, mực, bảng đen cùng loại có kẻ ô li rõ ràng. 10. Bên cạnh đó giáo viên cần đầu tư nghiên cứu, soạn, giảng và chuẩn bị chu đáo thật mẫu mực, làm gương cho học sinh noi theo. 11. GV cần có lòng kiên trì tận tình. Sự nhiệt tâm chu đáo, GV là một trong những yếu tố đảm bảo thành công  của giờ tập viết. 4. Hiệu quả của SKKN. Qua một thời gian áp dụng những biện pháp trên, kết quả giữ vở và rèn viết chữ đẹp của tập thể lớp 1B đã đạt được những kết quả cao như sau: - Học sinh rất chăm và có ý thức trong việc rèn chữ viết và trình bày vở sạch đẹp, chữ viết của các em có tiến bộ hơn hẳn so với đầu năm học. - Đa số các em nắm được cấu tạo chữ, mẫu chữ và kĩ thuật viết chữ. - Học sinh viết chữ thành thạo, đẹp, chữ viết đúng quy định, chữ đứng nét đều. - Học sinh còn biết tự mình thể hiện bài viết sang tạo như bài viết chữ nghiêng, có nét thanh, nét đậm. Kết quả Giáo viên rèn chữ cụ thể như sau: KẾT QUẢ XẾP LOẠI THÁNG 8+9+10 TSHS Loại A Loại B Loại C SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % KẾT QUẢ XẾP LOẠI THÁNG 11+12 TSHS Loại A Loại B Loại C SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % KẾT QUẢ XẾP LOẠI THÁNG 1+2 TSHS Loại A Loại B Loại C 29 SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % 17 48,27% 7 24,13% 5 17,2% KẾT QUẢ XẾP LOẠI HAI MẶT GIÁO DỤC HỌC KÌ I ( Năm 2013 – 2014) TSHS Hạnh kiểm Học lực ( Học sinh khen thưởng) THĐủ THCĐủ Học sinh giỏi Học sinh tiên tiến SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ Phần thứ ba: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Là giáo viên lớp 1 – là nền móng của bậc Tiểu học, tôi tự thấy mình không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, luôn nghiên cứu học hỏi để có phương pháp dạy học tốt, nâng cao chất lượng chữ viết cho học sinh. Qua quá trình tích lũy, nghiên cứu, áp dụng “ Một số biện pháp góp phần rèn chữ viết cho học sinh lớp 1” trường Tiểu học số 2 Lương Thịnh đã nêu trên, tôi nhận thấy rằng việc rèn luyện viết chữ đẹp đóng một vai trò quan trọng trong việc học tập của học sinh, rèn luyện chữ viết đẹp là một nhiệm vụ không thể thiếu với lớp học đầu cấp. Cùng với tập đọc, luyện viết chữ giúp học sinh chiếm lĩnh phần chữ viết của Tiếng việt. Rèn chữ viết học sinh được rèn luyện một số phẩm chất như tính kiên trì, cẩn thận, khả năng thẩm mỹ….Viết chữ đẹp là nguyện vọng là long mong muốn của mỗi giáo viên, của mỗi phụ huynh học sinh. Vậy có thể thấy rằng chữ đẹp là một nét văn hóa truyền thống, thể hiện sự tài hoa của người cầm bút, là món ăn tinh thần không kém phần quan trọng trong cuộc sống của con người xưa và nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO TT Tên tài liệu 1 NhỮNG điểm đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học Tiểu học. 2 Phương pháp dạy học, chữ viết Tiếng Việt – Giáo trình sư phạm 3 Mẫu chữ viết theo chương trình giảng dạy ( Chữ viết thường) 2 Vở tập viết T1+T2 ( Nhà xuất bản giáo dục Lương Thịnh, ngày 28 tháng 2 năm 2014 Người viết Nhâm Thị Trúc ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG ......................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TRÊN ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSKKN LOP 1 TRUC REN CHU VIET CHO HOC SINH LOP 1.doc
Giáo án liên quan