Môn: Toán Tuần 6 - Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

 I.Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức:Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)

2.Kĩ năng: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số

3.Thái độ : Yêu thích môn toán , rèn tính cẩn thận.

 II.Chuẩnbị:

 1. Giáo viên: Sách giáo khoa.

 2.Học sinh : Sách giáo khoa, vở, bảng con

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Toán Tuần 6 - Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TOÁN Tuần: 6 BÀI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Ngày thực hiện: 11/10/2005 I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức:Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia) 2.Kĩ năng: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số 3.Thái độ : Yêu thích môn toán , rèn tính cẩn thận. II.Chuẩnbị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh : Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 15’ 20’ ­Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia) ­Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. (Phương pháp trực quan,quan sát ,đàm thoại.) _Nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ? _Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, chúng ta phải làm gì ? _Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này. _Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính để học sinh ghi nhớ. _Vậy ta nói 96 : 3 = 32 ­Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Bài 1: _Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. _Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn _Giáo viên sửa bài và nhận xét. +Bài 2: _Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của một số sau đó làm bài _ Giáo viên sửa bài và nhận xét bài. +Bài 3: _Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? _Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ? _Bài toán hỏi gì ? _Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? _Giáo viên sửa bài và nhận xét bài. _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _ Nghe giáo viên đọc bài toán _ Phải thực hiện phép chia 96:3 96 3 *9 chia 3 được 3 , viết 3 9 32 *3 nhân 3 bằng 9,9 trừ 06 9 bằng 0 0 Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2 viết 2 , 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 _Học sinh thực hiện lại phép chia 96:3=32 _ Học sinh đọc yêu cầu bài tập _ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con. _ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên _ Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu bà 1/3 số cam đó . Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? _ Mẹ hái được 36 quả cam _ Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? _ Ta phải tính 1/3 của 36 Bài giải Mẹ biếu bà số cam là 36 : 3 = 12 ( quả cam ) Đáp số : 12 quả cam 4.Củng cố :_Gọi vài học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia 5.Dặn dò: _Bài nhà:Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . _Chuẩn bị bài: Luyện tập *Các ghi nhận, lưu ý : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docBAI 27 TOAN.doc
Giáo án liên quan