Môn: Toán Tuần 26 - Bài: Luyện tập

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 1/Kĩ năng : Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học

 Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ trên các số đơn vị là đồng

 Biết giải các bài toán cóliên quan đến tiền tệ

 2/Thái độ : Thích thú học toán

II-CHUẨN BỊ :

 1/Giáo viên : Các tờ giấy bạc

 2/Học sinh : VBT , SGK

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Toán Tuần 26 - Bài: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN 26 BÀI : LUYỆN TẬP NGÀY THỰC HIỆN : I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1/Kĩ năng : Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ trên các số đơn vị là đồng Biết giải các bài toán cóliên quan đến tiền tệ 2/Thái độ : Thích thú học toán II-CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên : Các tờ giấy bạc 2/Học sinh : VBT , SGK III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000đồng GV nhận xét 3/Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA T HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH *Giới thiệu bài -Trong giờ học này các em sẽ được củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học - Nghe GV giới thiệu 35’ HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện tập +Bài 1 : -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví nhiều tiền nhất Sgk -Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất , trước hết chúng ta phải tìm được gì ? -Chúng t a phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ? -Hs tìm bằng cách cộng nhẫm và trả lời -Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? -Chiếc ví c nhiều tiền nhất là 10000 đ -Chiếc ví nào có ít tiền nhất ? -Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đ - Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều -b, a, d, c - Gv nhận xét +Bài 2 : - Gv tiến hành tương tự như phần a bài tập 2 tiết 125, chú ý hs nêu cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ô bên phải . Yêu cầu hs cộng nhẩm để lấy tiền của mình -HS thực hiện bằng nhiều cách -HS nhận xét từng cách của bạn Tiền -Gv nhận xét +Bài 3 : -tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật đó là bao nhiêu ? -Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng ., hộp sáp màu giá 5000 đ , thước kẻ giá 2000 , dép giá 6000 đ , kéo 3000 đồng Tranh - Em hãy đọc các câu hỏi của bài ? -HS đọc trước lớp Sgk -Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? -Tức là mua hết tiền không thừa không thiếu - Bạn Mai có bao nhiêu tiêu tiền ? - Bạn Mai có 3000 đồng -Vây bạn Mai có đủ tiền mua cái gì ? -Mua chiếc kéo -Mai có thừa tiền để mua cái gì ? -Mua thước kẻ -Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu ? -Mai còn thừa 1000 đồng - Mai không đủ tiền để mua những gì ? Vì sao ? -Mai không đủ tiền mua bút máy , sáp màu , dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền bạn Mai đã có - Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu ? ví sao ? -Mai còn thiếu 2000 đồng -Vì 5000 - 3000 = 2000 -Phần b hs tự suy nghĩ và trả lời - HS trả lời -Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền -Bạn còn thừa - 7000 – 6000 =1000 đ -Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền ? Số tiền Nam mua : 4000 + 5000 = 9000 ( đ ) Số tiền Nam còn thiếu 9000 – 7000 = 2000 ( đ ) - GV nhận xét và yêu cầu hs cho biết vì sao ra số tiền đó +Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc bài -HS đọc đề Sgk - GV cho HS tự làm bài -1 HS lên bảng làm và HS cả lớp giải trong VBT Giải Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là : 10 000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng VBT 4/Củng cố : GV nhận xét tiết học 5/Dặn dò : +Bài nhà : làm tập luyện tập thêm +Chuẩn bị : Làm quen với số liệu thống kê +Các ghi nhận – lưu ý : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docBAI 126 TOAN.doc
Giáo án liên quan