I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :_Biết thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần
2.Kĩ Năng : _Ap dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ
3.Thái độ : _Thích thú học môn toán
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Sách giáo khoa
2.Học sinh : Vở , Sách giáo khoa
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Toán Tuần 2 - Bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN TUẦN : 2
BÀI : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
Ngày thực hiện:
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :_Biết thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần
2.Kĩ Năng : _Aùp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ
3.Thái độ : _Thích thú học môn toán
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Sách giáo khoa
2.Học sinh : Vở , Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
15’
20’
Giới thiệu bài : Tiết học nàycác em tìm hiểu về :Trừ các số có ba chữ số .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần )
a) phép trừ : 432 - 215 .
-Viết lên bảng phép tính 432- 215= và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
_Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên cho học sinh nêu cách tính . Nếu học sinh cả lớp không tính được , giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước .
_ Yêu cầu học sinh thực hiện lại từng bước của phép trừ trên
b)Phép trừ 627 – 143
_ Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 – 215 = 217
*Lưu ý :
+ Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục
+ Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm
Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành :
+Bài 1 :Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
_ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
_ Chữa bài và nhận xét bài làm
+Bài 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1 .
+Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
_ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu ?
_Trong đó bạn Bình có bao nhiêu tem
_ Bài toán yêu cầu ta tìn gì ?
_ Yêu cầu học sinh làm bài
_ Chữa bài và nhận xét bài làm
+Bài 4 : Yêu cầu học sinh cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán
_Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét
_ Đã cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét ?
_ Bài toán hỏi gì ?
_ Hãy dựa vào tóm tắt và đọc thành đề toán
_ Yêu cầu học sinh làm bài
_ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài .
_1 học sinh lên bảng đặt tính , Học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
432 * 2 không trừ được 5
- 215 lấy 12 trừ 5 bằng 7 , viết
217 7 nhớ 1 , 1nhớ 1 bằng 2,
viết 23 trừ 2 bằng 1, 4
trừ 2 bằng 2, viết 2 .
_ 2 học sinh thực hiện trước lớp . Cả lớp theo dõi và nhận xét
_ Học sinh nêu yêu cầu bài toán
_ 5học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
541 _1 không trừ được 7.
127 lấy 11trừ 7= 4,viết 4
_2 thêm 1 là 3 ; 4 trừ
3 bằng 1 , viết 1.
5 trừ 1 bằng 4 viết 4
_ Học sinh làm bài vào bảng con
_ Học sinh đọc đề bài
_ Tổng số tem của hai bạn là 335 con tem
_ Bạn Bình có 128 con tem
_ Bài toán yêu cầu ta tìm số tem của bạn Hoa
_ 1 học sinh lên bảng làm bài , Học sinh cả lớp làm bài vào vở
_ Học sinh đọc thầm
_ Đoạn dây dài 243 cm
_ Đã cắt đi 27 cm
_ Còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+Một sợi dây dài 243 cm , người ta đã cắt đi 27 cm . Hỏi phần còn lại dài bao nhiêu xăng- ti-mét ?
_ Học sinh thực hiện vào vở .
Bảng con
4. Củng cố : _Học sinh nêu lại cách trừ số có ba chữ số có nhớ một lần
5 .Dặn dò: _Bài nhà: Luyện tập thêm về phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ).
_Chuẩn bị bài :Luyện tập
* Các ghi nhận, lưu ý :
File đính kèm:
- Copy (12) of Copy of BAI 6 toan.doc