Môn: Toán Tuần 2 - Bài: Ôn tập các bảng nhân

I.Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức : _Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm

2.Kĩ Năng : _Củng cố kĩ năng thực hành tính các bảng nhân đã học ,tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính , củng cố về chu vi hình tam giác , giải toán có lời văn

3.Thái độ : _Có ý thức học tập tốt môn toán

 II.Chuẩn bị :

 1.Giáo viên : Sách giáo khoa

 2.Học sinh : Vở và sách giáo khoa

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Toán Tuần 2 - Bài: Ôn tập các bảng nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TOÁN TUẦN : 2 BÀI : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN Ngày thực hiện: I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức : _Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm 2.Kĩ Năng : _Củng cố kĩ năng thực hành tính các bảng nhân đã học ,tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính , củng cố về chu vi hình tam giác , giải toán có lời văn 3.Thái độ : _Có ý thức học tập tốt môn toán II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Sách giáo khoa 2.Học sinh : Vở và sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp : 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 10’ 20’ ­Giới thiệu bài : Tiết hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các bảng nhân đã học . ­Hoạt động 1 :Ôn tập các bảng nhân _ Giáo viên tổ chức học sinh đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4,5 _ Yêu cầu học sinh tự làm miệng phần a bài tập 1 sau đó 2 học sinh ngồi cạnh kiểm tra bài của nhau *Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm : Hướng dẫn học sinh nhẩm , sau đó các em tự nêu bài tập 1 phần b (Tính 2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6 , vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm , viết là 200 x 3 = 600) ­Hoạt động 2 :Tính giá trị của biểu thức _Giáo viên viết lên bảng biểu thức 4 x 3 + 10 và yêu cầu học sinh cả lớp tính giá trị của biểu thức này _ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài 2 _ Chữa bài và nhận xét bài làm +Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài _ Trong phòng ăn có mấy cái bàn ? _ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế ? _ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ? _ Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào ? _ Yêu cầu học sinh làm bài _ Chữa bài và nhận xét bài làm +Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài _ Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác _ Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC _ Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt ? _ Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác bằng 2 cách _ Yêu cầu học sinh làm bài _ Chữa bài và nhận xét cách làm của học sinh _ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài . _ Học sinh nêu miệng bài 1 _ 2 học sinh lên bảng làm bài . Học sinh cả lớp nhận xét . _3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào bảng con . _ Trong phòng ăn có 8 cái bàn , cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế . Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế ? _ Trong phòng ăn có 8 cái bàn _ Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế _ 4 cái ghế được lấy 8 lần _ Ta thực hiện tính nhân 4 x8 _ 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số ghế có trong phòng ăn là 4 x 8 = 32 ( cái ghế ) Đáp số : 32 cái ghế _ Tính chu vi của hình tam giác có kích thước ghi trên hình vẽ _ Muốn tính chu vi của hình tam giác , ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó _Độ dài cạnh AB là 100cm , cạnh BC là 100 , cạnh CA là 100 cm _Hình tam giác ABC có độ dài ba cạnh bằng nhau và bằng 100 cm +Cách 1 : Bài giải Chu vi tam giác ABC là 100 + 100 + 100 = 300( cm) Đáp số : 300 cm +Cách 2 : Bài giải Chu vi tam giác ABC là 100 x 3 = 300 (cm ) Đáp số : 300 cm Bảng con Vở 4 .Củng cố : _ Học sinh thi đua đọc bảng nhân , chia 2,3,4,5. 5 .Dặn dò: _Bài nhà: Về nhà ôn luyện thêm về các bảng nhân , chia đã học _Chuẩn bị bài : Ôn tập các bảng chia * Các ghi nhận, lưu ý : ______________________________________________________________________________________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docBAI 8 TOAN.doc