I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phu, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Toán - Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Mỗi đoạn dây đồng dài:
48 : 6 = 8 (cm).
Đáp số 8 cm.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Số đoạn dây được cắt là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 6 lấy một lần được 6.
Phép tính: 6 x 1 = 6.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 6 : 6 = 1.
Hs đọc phép chia.
Có 12 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 12 : 6 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng chia 6.
Làm bài 3, 4
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 5
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : LUYỆN TẬP
NGÀY DẠY
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố phép chia trong bảng chia 6.
- Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
- Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính.
b) Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a).
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?
- Gv yêu cầu Hs đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m).
Đáp số : 3 m
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tìm số bị chia.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
x : 7 = 15 ; x : 8 = 24.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
Hs làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm.
9 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 5
LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết
TỰA BÀI : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
NGÀY DẠY
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn.
b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”.
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs làm bài.
- Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1/2 của 8kg là 4 kg.
1/5 của 35 m là 7m.
1/4 của 24 l là 6 l.
1/6 của 54 phút là 9 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:.
Số m vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m).
Đáp số : 8 m.
* Hoạt động 4:
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm một phần mấy của số.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1/4 của 10 kg là ……. kg.
1/5 của 20 học sinh là ……. học sinh.
1/3 của 27 quả cam là …….. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là ……… l dầu.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
Đọc đề lại toán.
12 cái.
Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 40 m vải.
Đã bán được 1/5 số vải đó.
Số mét vải mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1,2
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Đặng Thị Hiền
File đính kèm:
- toan 5.doc