Môn : lyện từ và câu Bài : từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy

I. MUC ẹÍCH YEÂU CAÀU

 1. Mở rộng vốn từ nói về tình cảm gia đình.

 2. Biết nhìn tranh để nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con.

 3. Biết đặt dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.

 * Giáo dục BVMT : Qua bài học, HS có tình cảm yêu thương những người trong gia đình, có vốn từ ngữ để diễn tả tình cảm gia đình.

 II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC

 - Tranh vẽ ở BT3 trong SGK.

 - Bảng nhóm để HS làm BT1; bảng phụ ghi BT2, BT4 để hướng

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn : lyện từ và câu Bài : từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỚP 2 LỒNG GHẫP GIÁO DỤC BẢO VỆ MễI TRƯỜNG ( khai thaực trửùc tieỏp noọi dung baứi) MễN : LYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ NGỮ VỀ TèNH CẢM - DẤU PHẨY I. MUC ẹÍCH YEÂU CAÀU 1. Mở rộng vốn từ nói về tình cảm gia đình. 2. Biết nhìn tranh để nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. 3. Biết đặt dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. * Giáo dục BVMT : Qua bài học, HS có tình cảm yêu thương những người trong gia đình, có vốn từ ngữ để diễn tả tình cảm gia đình. II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC - Tranh vẽ ở BT3 trong SGK. - Bảng nhóm để HS làm BT1; bảng phụ ghi BT2, BT4 để hướng III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC A. Kiểm tra bài cũ - Một HS nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng của mỗi đồ vật đó. - Một HS tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình) để giúp đỡ ông bà. B. Dạy bài mới HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1. Bài tập 1 (miệng) GV hướng dẫn cách ghép theo mẫu ở SGK, lưu ý HS ghép tiếng theo cặp thành các từ thường dùng chỉ tình cảm của người. .2.2 Bài tập 2 (miệng) GV hướng dẫn HS chữa bài GVcần giải thích : từ mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp khi thể hiện tình cảm với người lớn tuổi 2.3. Bài tập 3 (miệng) GV gợi ý HS đặt câu cho phù hợp nội dung tranh và có dùng từ chỉ hoạt động, VD : Người mẹ đang làm gì ? Bạn gái đang làm gì ? Em nghĩ rằng : thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?… GV nhận xét, ghi bảng một số từ chỉ hoạt động của người trong các câu của HS. 2.4. Bài tập 4 (viết) GV hướng dẫn một HS đọc và làm câu a bằng cách thử đặt dấu phẩy vào trong câu (dựa vào chỗ ngắt hơi khi đọc); hoặc, gợi ý bằng câu hỏi : + Những gì được xếp gọn gàng ? (chăn màn, quần áo). + Để tách rõ 2 từ đều chỉ sự vật trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? (Giữa chăn màn và quần áo). GV chốt lại : các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy. GV hướng dẫn HS chữa bài trên bảng phụ và nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc SGK, xác định yêu cầu của BT - HS làm vảo bảng nhóm (3, 4 em/nhóm). HS cách ghép nhanh nhất theo sơ đồ kết hợp tiếng như sau : yêu thương quý mến kính yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. - HS đọc SGK, nêu yêu cầu của BT. Một HS làm vào bảng phụ, HS còn lại làm vào vở nháp ; Cháu kính yêu (yêu quý...) ông bà. Con yêu quý (yêu thương...) cha mẹ. Em yêu mến (yêu quý...) anh chị. * - HS đọc SGK, nêu yêu cầu của BT. - Một HS nhìn tranh và tập đặt 1 câu HS nhìn tranh, luyện đặt câu theo nhóm (làm miệng), - Các nhóm cử người nói trước lớp VD ( 2-3 câu nói về hoạt động của mẹ và con) : Bạn gái đang đưa cho mẹ xem điểm 10 đỏ chói trên trang vở. Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn gái. Mẹ khen: “Ôi, con tôi học giỏi quá!” Cả hai mẹ con đều rất vui. - HS đọc SGK, nêu yêu cầu của BT - HS làm tiếp câu b, câu c vào vở nháp a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - Cho HS nhắc lại các từ chỉ hoạt động được GV ghi trên bảng lớp ; đọc các câu ở BT4 có ngắt hơi ở dấu phẩy

File đính kèm:

  • docluyen tu va cau tinh cam dau phay.doc