I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Sáng tạo. Iìm được các từ chỉ trí thức và các từ chỉ hoạt động của trí thức thông qua các bài tập đọc và chính tả trong cùng chủ điểm .
2.On luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu hỏi.
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : _1tờ phiếu khổ to kể bảng ghi lời giải của BT1(xem mẫu ở phần lời giải BT1); 6,7 tờ giấy trắng khổ A 4 để các nhóm viết bài.
_2 băng giấy viết 4 câu văn ở BT. _2 băng giấy viết nội dung truyện vui Điện (BT3).
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4070 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Luyện từ và câu Tuần 22 - Bài: Mở rộng vốn từ: sáng tạo dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 22
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : SÁNG TẠO
DẤU PHẨY,DẤU CHẤM,CHẤM HỎI
NGÀY THỰC HIỆN :
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Sáng tạo. Iìm được các từ chỉ trí thức và các từ chỉ hoạt động của trí thức thông qua các bài tập đọc và chính tả trong cùng chủ điểm .
2.Oân luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu hỏi.
II-CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên : _1tờ phiếu khổ to kể bảng ghi lời giải của BT1(xem mẫu ở phần lời giải BT1); 6,7 tờ giấy trắng khổ A 4 để các nhóm viết bài.
_2 băng giấy viết 4 câu văn ở BT. _2 băng giấy viết nội dung truyện vui Điện (BT3).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/Khởi động : 2’ Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2HS : 1 em làm BT2, em kia làm BT3, tiết LTVC tuần 21.
3/Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐDDH
40’
1.Giới thiệu bài
_Trong tiết học hôm nay các em sẽ học mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm Sáng tạo, sau đó sẽ làm bài tập ôn luyện cách sử dụng các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
2/ Hoạt động 1 : HD HS làm bài tập
a) Bài tập 1
_GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở các tuần 21,22 để tìm nhữngtừngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
_GVphát giấy cho từng nhóm HS. (VD: Với bài Ông tổ nghề thêu, HS tìm được từ tiến sĩ, đọc sách, mày mò quan sát, nhớ nhập tâm. Với bài chính tả Lê Quý Đôn – có các từ ngữ: tiến sĩ, nhà bác học, viết , sáng tác. Với các bài tiếp theo: Bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước, Nhà bác học và bà cụ, Cái cầu, Chiếc máy bơm, Một nhà thông thái… HS sẽ tìm được các từ ngữ khác).
Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc
GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn
_Cảlớp làm baiøvào VBT theo lời giải đúng:
+b)Bài tập 2
_Một HS đọc yêu cầu và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy.
_GV dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn,
_Cả lớp sửa bài làm trong VBT):
CaÂu a: Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
Câu b: Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
CaÂu c: Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Câu d: Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
c)Bài tập 3
GV giãi nghĩa thêm từ phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống.
Một HS giải thích yêu cầu của bài.
_Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân.
GV dán hai băng giấy lên bảng.
Cả lớp và GV nhận xét. GV phân tích bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Cuối cùng, Gv hỏi: Truyện này gây cười ở chỗ nào?
_HS đọc yêu cầu của bài.
_Các em mở SGK, lần theo từng bài tập đọc và nội dung các bài chính tả(tuần 21,22) để làm bài.
Từ chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ
Nghiện cứu khoa học
Nhà phát minh, kĩ sư
Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,…
Bác sĩ, dược sĩ
Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh
Thấy giáo, cô giáo
Dạy học
Nhà văn, nhà thơ
Sáng tác
_Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
_Mời 2 HS lên bảng làm bài.
_Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ.
_HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Điện.
_Trong truyện vui Điện, bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống trong truyện. Chúng em phải kiểm tra xem bạn dùng dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào sai, giúp bạn sửa lại chỗ sai.
_Mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
Hai, ba HS đọc truyện vui sau khi đã sữa đúng dấu câu.
(Tình hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến!
_Cả lớp làm bài vào VBT.
+Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
4.Dặn dò : Bài nhà : GV dặn HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ở lớp. Ghi nhớ và kể lại truyện vui “Điện” cho bạn bè, người thân nghe.
Chuẩn bị : Nhân hoa
+Các ghi nhận lưu ý :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- TUAN 22 LTVC.doc