I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
Giúp HS nắm bắt được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu
Hiểu biết về thiên nhiên và các đới khí hậu ở châu Mĩ
+ Kĩ năng:
Nêu tên và xác định được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên lược đồ.
+Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học; rèn cho học sinh có ý thức tự học.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: Địa Lí - Bài: Châu Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Môn : Địa Lí
Bài : Châu Mĩ
Lớp: 5H
Giáo viên dạy: Chu Thị Lan
Mục tiêu
+ Kiến thức:
Giúp HS nắm bắt được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu
Hiểu biết về thiên nhiên và các đới khí hậu ở châu Mĩ
+ Kĩ năng:
Nêu tên và xác định được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên lược đồ.
+Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học; rèn cho học sinh có ý thức tự học.
Đồ dùng dạy- học
SGK, máy chiếu, máy tính, bảng con.
Hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Chọn ý trả lời đúng cho câu sau:
Câu 1. Hơn 2/3 dân số châu Phi là :
a. Người da đen
b. Người da trắng
c. Người da vàng
Câu 2. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ?
+ GV nhận xét, ghi điểm cho HS
Dạy bài mới
Giới thiệu bài: GV dẫn dắt HS
vào bài mới: bài 25 châu Mĩ
A.Vị trí địa lí và giới hạn :
GV chiếu lên màn hình quả Địa cầu: Yêu cầu HS quan sát, cho biết Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?
GV kết luận: châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
+ Quan sát lược đồ châu Mĩ, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
+Châu Mĩ bao gồm phần lục địa nào ?
+ Gọi HS nhận xét, bỏ sung ý kiến
GV kết luận: Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ.
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới?.
Kết luận
Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
B. Đặc điểm tự nhiên
Địa hình châu Mĩ
Quan sát lược đồ trên bảng, cho biết
địa hình Châu Mĩ như thế nào?
GV nhận xét, kết luận: Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây ( độ cao trên 2000 mét), thấp dần khi vào đến trung tâm ( độ cao từ 0 đến 500 mét) và cao dần ở phía đông ( từ 500 đến 2000 mét).
+ Dựa vào hình 1, hãy chỉ và đọc tên:
Các dãy núi ở phía tây.
Hai đồng bằng lớn ở giữa.
Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông.
Hai con sông lớn của châu Mĩ.
Kết luận
Địa hình Châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi
cao và đồ sộ Cooc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin.
Thiên nhiên châu Mĩ:
Quan sát các ảnh trên màn hình,rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, e, g cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
+ Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV kết luận lại vấn đề
C. Khí hậu châu Mĩ
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
Xác định các đới khí hậu của châu Mĩ trên lược đồ cho HS nắm rõ.
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu như vậy?
GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.
+ Cho HS thảo luận nhóm đôi:
Hãy nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
GV kết luận : Rừng rậm A-ma-dôn được coi là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. Là khu bảo tồn các loại động vật quý hiếm và các loại tài nguyên,nhất là tài nguyên sinh vật.
+ Làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất .
Nội dung bài học
Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng và phong phú. Rừng A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
Củng cố - dặn dò
Yêu cầu HS làm vào bảng con.
Hãy điền chữ Đ vào ô trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
Châu Mĩ tiếp giáp với các đại
Dương:
o Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
o Châu Mĩ có khí hậu nhiệt đới và hàn đới.
o Rừng rậm A-ma-dôn được coi là “ Lá phổi xanh của Trái Đất.
Dặn dò:
Dặn dò HS về nhà học phần ghi
nhớ trong SGK
Làm bài tập 2, 4 trong phần câu
hỏi. Xem trước bài “ Châu Mĩ” tiếp theo.
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
+ HS ghi tên đề bài vào vở.
+ 1,2 HS lên bảng xác định
Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây
+2 HS lên bảng xác định:
Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, Phía Đông giáp Đại Tây Dương, PhíaTây
giáp Thái Bình Dương
+ 1 HS lên bảng xác định:
Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 đứng thứ 2 trên thế giới sau châu Á.
+ Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông.
+ HS lên bảng xác định, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Các dãy núi ở phía tây: Dãy núi Cooc-đi-e, dãy núi An-đét.
Hai đồng bằng lớn ở giữa: Đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn.
Dãy núi thấp A-pa-lát, cao nguyên Bra-xin.
Hai con sông lớn ở châu Mĩ: sông A-ma-dôn, sông Mi-xi-xi-pi.
+ 1 HS nhắc lại kết luận.
+HS lên bảng chỉ lược đồ, xác định:
a, Núi An-đét ( Pê-ru) nằm ở Nam Mĩ.
b, Đồng bằng Trung tâm ( Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ.
c,Thác Ni-a-ga-ra ( Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ.
d, Sông và rừng A-ma-dôn ( Bra-xin) nằm ở Nam Mĩ.
e, Hoang mạc A-ta-ca-ma ( Chi-lê) nằm ở Nam Mĩ.
g, Một bãi biển ở vùng biển Ca-ri-bê nằm ở Trung Mĩ.
+ Châu Mĩ các các đới khí hậu là: Ôn đới, hàn đới, nhiệt đới.
+ HS cả lớp quan sát lược đồ, lắng nghe GV giảng
+ Tại vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam nên châu Mĩ có nhiều đới khí hậu.
+ 1 HS nhắc lại kết luận.
+ 2 nhóm trình bày , HS khác nhận xét, bổ sung.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS nhắc lại nội dung bài học
+ Đ
+ S
+ Đ
File đính kèm:
- bai Chau Mi.docx