I.TRẮC NGHIỆM
1.Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
a.Thận, cầu thận,nang cầu thận,bóng đái b.Thận, ống đái,nang cầu thận, bóng đái
c.Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái d.Thận, ống đái,ống dẫn nước tiểu, bóng đái
2-Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:
a.Dễ tạo sỏi, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
b.Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
c.Dễ tạo sỏi và có thể gây viêm bóng đái.
d.Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
3- Các chức năng của da là :
a.Bảo vệ, cảm giác và vận động
b.Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động
c.Bảo vệ , cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
d.Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
4.Cấu tạo của da gồm :
a.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. b.Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ.
c.Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ d.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
5.Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là:
a.Trụ não b. Tiểu não
c.Não trung gian d. Đại não
6- Chức năng nội tiết của tuyến tụy là:
a.Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dich tụy đổ vào tá tràng
b.Nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogenvaf dich tụy đổ vào tá tràng
c.Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagonbieens glicogen thành glucozovà nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen
d.Tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen, tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra Sinh học Lớp 8 - Đề số 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC 8
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề )
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương 7
3 tiết
Cấu tạo chức năng của HBT
Vệ sinh HBT nước tiểu
10%= 1đ
50%=0,5đ
50%=0,5đ
Chương 8
2 tiết
Chức năng của da
Cấu tạo của da
10%=1đ
50%=0,5đ
50%=0,5đ
Chương 9 12 tiết
Cấu tạo của HTK
Chức năng thu nhận sóng âm
Phản xạ có điều kiện là gì
Biện pháp vệ sinh tai
Cho ví dụ
45%=4,5đ
11%=0,5đ
55=2,5đ
34%=1,5đ
Chương 10
5 tiết
Chức năng nội tiết
Chức năng của tuyến giáp
Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất
25%=2đ
0,5đ=20%
40%=1đ
40%=1đ
`
Chương 11
4 tiết
Trình bày các nguyên tắc tránh thai
10%=1 đ
100%=1đ
Tổng cộng : 26 tiết
Số câu
Số điểm
100%= 10đ
4 câu
2đ
2 câu
1đ
4 câu
4,5d
3 câu
2,5đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Sinh học 8
I.TRẮC NGHIỆM
1.Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
a.Thận, cầu thận,nang cầu thận,bóng đái b.Thận, ống đái,nang cầu thận, bóng đái
c.Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái d.Thận, ống đái,ống dẫn nước tiểu, bóng đái
2-Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:
a.Dễ tạo sỏi, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
b.Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
c.Dễ tạo sỏi và có thể gây viêm bóng đái.
d.Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
3- Các chức năng của da là :
a.Bảo vệ, cảm giác và vận động
b.Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động
c.Bảo vệ , cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
d.Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
4.Cấu tạo của da gồm :
a.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. b.Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ.
c.Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ d.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
5.Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là:
a.Trụ não b. Tiểu não
c.Não trung gian d. Đại não
6- Chức năng nội tiết của tuyến tụy là:
a.Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dich tụy đổ vào tá tràng
b.Nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogenvaf dich tụy đổ vào tá tràng
c.Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagonbieens glicogen thành glucozovà nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen
d.Tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen, tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng
II. TỰ LUẬN .
Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai? (2,5 đ)
2. Phản xạ có điều kiện là gì ? Cho ví dụ (1,5đ)
Chức năng của tuyến giáp ? Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? (2đ)
Trình bày các nguyên tắc tránh thai? 1đ
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Sinh học 8
I. Trắc Nghiệm 3đ
Mỗi câu đúng chấm 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
C
D
B
D
II Tự luận 7đ
Câu 1
Chức năng thu nhận sóng âm (1,5đ)
Nội dịch
Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu dục cơ quan coocti vùng thính giác Ngoại dịch
Biện pháp vệ sinh tai: (1đ)
+ Rửa tai bằng tăm bông
+ Trẻ em giữ vệ sinh tránh viêm họng
+ Tránh tiếng ồn
Câu 2
Phản xạ CĐK là PX được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của học tập rèn luyện (1đ)
VD Đi nắng phải đội mũ (0,5đ)
Câu 3
- Chức năng tuyến giáp
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể (0,5đ)
+ Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò điều hòa trao đổi Canxi và Phootpho trong máu (0,5đ)
- Vì sao tuyến yên là tuyến quan trọng nhất:
Vì tuyến yên tiết các hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác (1đ)
Câu 4
Các nguyên tắc tránh thai: (1đ)
+ Ngăn trứng chín và rụng
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
File đính kèm:
- De kiem tra sinh hoc 8 hoc ki 2 3.doc