I. Mục tiêu :
Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
Bốn bộ thẻ ghi các từ trong bảng ở BT2.
Bảng phụ ghi BT3.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 11679 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu từ chỉ sự vật. Câu kiểu ai là gì ?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Đại học Thủ Dầu Một
Lớp: GDTH 9C
GVHD: Lý Thúy Nga
Người soạn: Phạm Thị Thanh Hương – Nguyễn Thị Hồng Thu
Ngày soạn: 06/11/2010
Kế hoạch bài học môn: Tiếng việt – Lớp 2 (tập 1)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa các sự vật trong SGK.
Bốn bộ thẻ ghi các từ trong bảng ở BT2.
Bảng phụ ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
GV phát phiếu học tập kiểm tra bài cũ cho 4 HS:
+ Câu 1 : Em hãy tìm 3 từ có tiếng “học”.
+ Câu 2 : Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?.
Gia đình em có mấy người
Mẹ em làm nghề gì
GV yêu cầu một em đọc nội dung bài tập. Cả lớp làm vào nháp.
GV thu bài 4 HS để nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
1.Giới thiệu bài
(2 phút)
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1
(6 phút)
b. Bài tập 2
(8 phút)
c. Bài tập 3
(10 phút)
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
a. Củng cố: Trò chơi “Đặt câu theo mẫu Ai là gì?”
b. Dặn dò:
Tiết luyện từ và câu trước chúng ta đã tìm hiểu bài Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập và dấu chấm hỏi. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tiếp theo Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ?.
Gọi một số HS nhắc lại tựa bài, GV ghi bảng.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
GV treo tranh minh họa các sự vật trong SGK.
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm những từ chỉ sự vật có trong tranh. (2 phút)
Gọi một số cặp phát biểu ý kiến.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét và ghi bảng các từ đúng (bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía). (GV chấp nhận nếu HS nêu: chú bộ đội, cô công nhân, con voi, cây dừa,...nhưng không viết lên bảng các từ chỉ loại).
Gọi 1 HS đọc lại các từ đúng trên bảng.
GV hỏi: Vậy qua bài tập này các em hãy cho cô biết từ chỉ sự vật là từ như thế nào ?.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét và dán bảng kết luận: Từ chỉ sự vật là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật.
Gọi 3 – 4 HS đọc lại kết luận.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.
GV tổ chức cho lớp thi đua: Chia lớp thành 4 tổ, phát cho mỗi tổ một bộ thẻ từ và yêu cầu các tổ thảo luận để tìm ra các từ chỉ sự vật. Sau đó, mỗi tổ sẽ cử hai bạn đại diện lên bảng dán các từ mà tổ mình đã tìm được. Tổ nào hoàn thành nhanh nhất và tìm được nhiều từ đúng nhất sẽ chiến thắng.
Gọi HS nhận xét bài tổ 1.
GV nhận xét và yêu cầu cả lớp dựa vào bài của tổ 1 để nhận xét bài của các tổ còn lại.
GV nhận xét và tuyên dương những tổ làm đúng và nhanh.
Gọi HS đọc lại các từ đúng.
GV yêu cầu HS nêu thêm một vài ví dụ về từ chỉ sự vật mà em biết ngoài những từ có trong sách giáo khoa.
GV nhận xét và tuyên dương.
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
GV dán bảng phụ BT3 và hỏi: Câu mẫu gồm có mấy bộ phận?. (Gồm 2 bộ phận: bộ phận thứ 1 trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì); bộ phận thứ 2 trả lời câu hỏi là gì?).
GV yêu cầu HS dựa vào câu mẫu để đặt câu. Mỗi em đặt một câu (viết vào vở).
Gọi 5 – 6 HS đọc bài làm của mình.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét (nếu đúng thì yêu cầu em đó lên bảng viết vào mô hình câu) và ghi điểm.
GV thu 4 – 5 vở bài tập của HS để chấm điểm và yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đổi vở chéo để kiểm tra.
GV hỏi HS: Sau khi kiểm tra có em nào phát hiện bạn mình đặt câu sai hay không?.
GV nhận xét, sửa sai và tuyên dương.
GV phổ biến cách chơi: HS 1 sẽ nêu vế thứ nhất (Ví dụ: Mẹ Lan), sau đó chỉ định HS 2 nói tiếp vế thứ hai (Ví dụ: là y tá). Nếu HS 2 nêu vế thứ hai đúng thì có quyền nghĩ ra vế thứ nhất và chỉ định HS khác nêu vế thứ hai.
GV nhận xét và tuyên dương.
Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu về bạn bè, người thân.
HS lắng nghe.
HS thực hiện.
Một HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
Cả lớp quan sát.
Thảo luận cặp đôi.
HS phát biểu.
HS nhận xét.
HS theo dõi.
1 HS đọc.
HS trả lời.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
HS đọc.
1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
HS lắng nghe và thực hiện.
1 HS nhận xét.
HS thực hiện.
HS lắng nghe.
1 HS đọc.
2 – 3 em trả lời.
Lắng nghe.
1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
HS quan sát và trả lời.
HS thực hiện.
HS đọc.
HS thực hiện.
HS thực hiện.
HS phát biểu.
Lắng nghe.
HS lắng nghe và thực hiện.
HS lắng nghe.
Nhận xét của GV:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- LUYEN TU VA CAU TU CHI SU VAT CAU KE AI LA GI.doc