- Kiến thức:
+Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2).
+Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
- Kĩ năng: Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
-Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4660 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY MOÂN TIEÁNG VIEÄT LÔÙP 2
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú
Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Mục tiêu:
- Kiến thức:
+Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2).
+Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
- Kĩ năng: Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
-Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài thú. Theû töø coù ghi caùc ñaëc ñieåm vaø teân con vaät . Viết sẵn nội dung BT3. Bảng phụ
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-Gọi 2 HS kể tên năm loài thú dữ, nguy hiểm và năm loài thú không nguy hiểm.
- GV nhận xét và cho điểm.
1.Dạy bài mới :
Trong giờ luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm muông thú và làm các bài tập về dấu câu.
Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Tranh minh họa hình ảnh các con vật nào?
-Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
-Gọi 2 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên con vật với đúng đặc điểm của nó.
-GV nhận xét.
Chốt lời giải đúng: Gấu trắng tò mò; Cáo tinh ranh; Sóc nhanh nhẹn; Nai hiền lành; Thỏ nhút nhát; Hổ dữ tợn.
-Gọi HS đọc lại.
-Ngoài các con vật có trong sách giaùo khoa, em nào có thể kể tên các con vật khác mà em biết và nói đặc điểm của nó.
Bài tập 2:( miệng)
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu.
- Hỏi: bài tập này có gì khác so với bài tâp 1.
-GV nói: Hổ
-Gọi vài em nhắc lại
-Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng.
a.Dữ như hổ
b.Nhát như thỏ
c.Khỏe như voi
d.Nhanh như sóc.
-Giáo viên giảng thêm: Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người, chê người dữ tợn “bà ta dữ như hổ”, chê người nhút nhát “cậu bé nhát như thỏ”, khen người làm việc khỏe “chú ấy khỏe như voi”, khen sự nhanh nhẹn của con người “nhanh như sóc”.
- Tổ chức trò chơi: Ai sai, ai đúng. Nêu cách chơi và luật chơi.
- GV nhận xét tuyên bố dãy thắng cuộc, tuyên dương.
Boå sung:
Hiền như nai, chậm như rùa, khỏe như trâu, khỏe như hùm, ngu như bò, …
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, còn cả lớp làm bài vào vở bài tập
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Khi nào chúng ta phải dùng dấu chấm?
3. Cũng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc lòng các thành ngữ.
Mở rộng vốn từ : từ ngữ về muông thú.
-2 em kể tên
-HS nhận xét.
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
-HS nhaéc laïi töïa baøi.
Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: Cáo; Gấu Trắng; Thỏ; Sóc; Nai; Hổ.
- 3 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét.
- 3 em đọc lại.
-Sói hung ác; Khỉ tinh nghịch; Trâu khỏe mạnh; Ngựa phi nhanh….
Hãy chọn tên con vật thích hợp vào mỗi chỗ trống dưới đây:
a.Dữ như……
b.Nhát như….
c.Khỏe như….
d.Nhanh như…
( thỏ, voi, hổ (cọp), sóc )
- Bài tâp 1 chỉ yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tâp 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra.
-Chia 4 nhóm (mỗi nhóm mang tên một con vật thỏ, voi, hổ, sóc )
-HS nhóm Hổ đồng thanh nói: dữ như hổ.
-HS đọc thuộc các cụm từ so sánh
-Các nhóm khác thực hiện tương tự.
- Chia lớp thành ba dãy, các dãy thi tìm thành ngữ có tên các loaøi thuù trong voøng 3 phuùt, dãy nào tìm được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
-HS đọc lại thành ngữ vừa tìm được.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống.
- HS đọc bài.
-1 HS lên bảng làm bài, còn cả lớp làm bài vào vở bài tập
-HS nhận xét
-3 HS đọc lại bài.
- Khi hết câu.
-Học thuộc lòng các thành ngữ.
File đính kèm:
- LTCMO RONG VON TU Tu ngu ve loai thu Dau cham dau phay.doc