Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú

Bài 1: Quan sát tranh và nói tên các con vật có trong tranh sau?

 

 

Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:

 a. Thỏ chạy như thế nào?

 b. Voi kéo gỗ như thế nào?

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. I/ Bài cũ: Giáo viên - Giờ luyện từ và câu trước các em học là bài nào? Bài 1: Quan sát tranh và nói tên các con vật có trong tranh sau? Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: a. Thỏ chạy như thế nào? b. Voi kéo gỗ như thế nào? Học sinh - Giờ luyện từ và câu trước cô dạy chúng em bài Từ ngữ về muông thu. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - ( 1. Hươu 4. Tê giác 2. Ngựa vằn 5. Trâu 3. Hổ ) Thỏ chạy rất nhanh. Voi kéo gỗ rất khoẻ. II/ Bài mới: 1: Giới thiệu bài. - Đoạn băng đã giới thiệu với các em những gì? - Một số con vật. (Hoặc một số loài thú). 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì? - Tranh minh hoạ có hình ảnh của con vật nào? - HS làm trên phiếu bài tập để chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó: Đáp án: Cáo: tinh ranh Gấu trắng: Tò mò Thỏ: nhút nhát Nai: hiền lanh Sóc: nhanh nhẹn Hổ: Dữ tợn ? Tìm một đặc điểm riêng biệt của 1 con vật mà em biết? Bài 2: - Bài yêu cầu chúng mình làm gì? - Bài gợi ý các em tên những con vật nào? - HS làm miệng lần lượt từng phần. ? Câu thành ngữ “Dữ như hổ” ý nói gì? ? Em hiểu “Nhanh như sóc” nghĩa là thế nào? ? Ngoài những thành ngữ đã nêu trong bài, em hãy tìm thêm thành ngữ có tên con vật? Bài 3: Bài 3 yêu cầu gì? - Khi nào em dùng dấu chấm? - Em dùng dấy phẩy khi nào? - HS làm bài trên phiếu bài tập š Chữa bài, nhận xét, nêu cách làm. ? Vì sao em điền dấu phẩy vào * thứ nhất? ? ở ô trống thứ 2 và 3 vì sao em điền dấu chấm? - Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ sau 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó - Cáo, thỏ, sóc, gấu trắng, nai, hổ. - Voi có đặc điểm khoẻ. Sư tử: hung dữ - Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống… - Thỏ, voi, hổ (cọp), sóc. Dữ như hổ Nhát như thỏ Khoẻ như voi Nhanh như sóc - Con hổ rất hung dữ. - Chỉ người nóng tính. - Con sóc rất nhanh nhẹn. - Tả động tác nhanh. - Chậm như rùa. - Khoẻ như trâu. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào *. - Khi diễn đạt 1 ý trọn vẹn ta dùng dấu chấm. - Khi ngăn cách các cụm từ trong câu ta dùng dấu phẩy. - Ô trống thứ nhất điền dấu phẩy. Ô trống thứ hai điền dấu chấm. Ô trống thứ ba điền dấu chấm. Ô trống thứ tư điền dấu phẩy. Ô trống thứ năm điền dấu phẩy. - Vì để ngăn cách các cụm từ trong câu ta dùng dấu phẩy. - Vì khi diễn đạt 1 ý trọn vẹn ta dùng dấu chấm. III/ Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Tặng hoa điểm 10 + Bông hoa màu vàng: ? Bạn tìm thành ngữ có tên con vật + Bông hoa màu tím: ? Bạn điền dấu phẩy hay dấu chấm vào chỗ * ? Em là hoc sinh lớp 2 * Chiều nay * em đi lao động. + Bông hoa màu đỏ: ? Con voi có đặc điểm gì? Khoẻ như voi. Khoẻ như trâu. Chậm như rùa. ……….... Em là học sinh lớp 2 * b. Chiều nay * em đi lao động. - Con voi có đặc điểm là khoẻ.

File đính kèm:

  • docLuyen tu va cau lop 2.doc
Giáo án liên quan