I.MỤC TIÊU :
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn BT1 mục III; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu BT2, biết đặt câu với quan hệ từ BT3.
- Học sinh khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ như ở BT3.
* BVMT: Liên hệ BT2 giữ môi trường không tàn phá, khai thác bừa bi
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 1,2 (phần Luyện tập) .
-Bảng phụ (ghinhớ)-
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu 5 - Bài: Quan hệ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HỘI GIẢNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Tuần : 11 Ngày dạy :15/11/2013
Môn : Luyện từ và câu
Bài : QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU :
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn BT1 mục III; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu BT2, biết đặt câu với quan hệ từ BT3.
- Học sinh khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ như ở BT3.
* BVMT: Liên hệ BT2 giữ môi trường không tàn phá, khai thác bừa bi
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 1,2 (phần Luyện tập) .
-Bảng phụ (ghinhớ)-
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
10-12’
7-8,
10-12’
3-4’
1 Kiểm tra bài cũ :Đại từ xưng hô
-GV kiểm tra 1 HS
+HS: Nêu nội dung phần Ghi nhớ.
Thế nào là đại từ xưng hô
+Kiểm tra cả lớp bằng hình thức giơ thẻ.
Câu 1: Đại từ xưng hô trong câu “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng” dùng để chỉ ai?
A. Người nói B. Người nghe
C. Người hay vật được nhắc tới
Câu 2: Đại từ xưng hô trong câu “ Ta đẹp là do công cha, công mẹ chứ đâu nhờ các ngươi” thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
A. Khiêm tốn, lễ phép B. Kiêu căng, hợm hĩnh
C. Chân tình, thân mật
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới :
Phần nhận xét :
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm quan hệ từ
*Mục tiêu : HS bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ .
*Cách tiến hành :
1)Hướng dẫn HS làm bài tập 1 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS xác định từ in đậm
- Thảo luận nhóm đôi (2’): nêu tác dụng các từ in đậm.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
-GV hỏi, chốt ý, ghi bảng: Những từ in đậm trong các VD trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.--> Giới thiệu bài
+Học sinh đọc phần 1 ghi nhớ
2)Hướng dẫn HS làm BT2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu BT2
- GV phân tích yêu cầu BT
- Gọi HS gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý của mỗi câu (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội).
*GDMT: giữ môi trường không tàn phá, khai thác bừa bãi
-GV : Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một QHT mà bằng một cặp QHT nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận của câu.
- HS nêu thêm một vài cặp QHT đã nghe, đã đọc
- HS đặt câu VD có chứa cặp QHT
+Học sinh đọc phần 2 ghi nhớ
-Cho HS đọc tòan bộ nội dung cần ghi nhớ trong SGK .
Luyện tập :
Hoạt động 2 : Làm bài tập thực hành
*Mục tiêu :HS nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ .
*Cách tiến hành :
1)Bài tập 1 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1: BT có mấy yêu cầu ?
-Cho HS làm nhóm đôi vào PBT – GV chấm 1 số PBT làm nhanh
GV nhận xét, chốt ý
2)Bài tập 2 :
-HS đọc yêu cầu BT2.
- Lớp thảo luận nhóm đôi trả lời yêu cầu BT2
-GV chốt lại kết quả đúng
3)Bài tập 3 : (Ít nhất 1 từ)
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Cho HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt
-GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, câu hay .
4/ Củng cố, dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong bài.
-Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
-GV nhận xét tiết học.
-Hs trả lời
-Lớp thực hiện
+ Câu C
+ Câu B
-1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-HS làm nhóm đôi
-HS trả lời - Nhận xét
-HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS đọc đề
-HS trả lời
-HS nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS nêu: Vì..nên, nhờ..mà,.
- HS đặt câu VD.
-2 HS đọc +Lớp đọc thầm
-HS đọc phần ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu BT
-HS làm PBT
-HS trình bày
-HS nhận xét, bổ sung
-HS đọc yêu cầu
- HS trả lời:
Câu a : cặp quan hệ từ Vì nên (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
+Câu b : cặp quan hệ từ Tuy nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
-HS đặt câu
-HS nhận xét, bổ sung
-HS nhắc lại ghi nhớ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
File đính kèm:
- LTVC Quan he tu.doc