Luyện tập Tiếng việt Lớp 4 Tuần 19-35

Luyện đọc bài

- Yêu cầu HS đọc bài HS luyện đọc theo nhóm 2

- HS đọc bài trước lớp

GV nhận xét giọng đọc

 Luyện đọc bài

- Hs đọc bài trước lớp

GV nhận xét giọng đọc

 

Yêu cầu HS đọc bài tập 2,3

Tổ chức HS làm việc cá nhân

GV kiểm tra bài một số bạn

 

doc36 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 6417 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luyện tập Tiếng việt Lớp 4 Tuần 19-35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuộc thi cắm trại bắt đầu. d/ ............. , em được lên thác Cam Li. Bài 4: Thêm chủ ngữ, vị ngữ để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a. Sáng chủ nhật, ...... b. Ăn cơm chiều xong, ........ c. Sau giờ ra chơi, .......... d. Khi tiếng trống tan trường vừa dứt, ......... 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS làm bài tập: Bài 1: HS trả lời, GV nhận xét, chữa bài Bài 2: HS suy nghĩ và làm bài a. Ngày mai b. Nửa đêm về sáng c. Một sáng mùa hè d. Buổi mai hôm ấy Nhận xét, chữa bài Bài 3: HS thảo luận và điền thêm trạng ngữ Một Số HS trả lời Nhận xét, chữa bài Bài 4: HS suy nghĩ và làm bài Một số HS đọc bài của mình Nhận xét, chữa bài KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh TUẦN 33 Ngày dạy..../..../2014 LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: Giúp HS rèn viết đúng cỡ chữ đứng, nét thanh nét đậm Trình bày đúng, đẹp câu ứng dụng, đoạn văn II. Các hoạt động dạy - học Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết: HĐ 1: Luyện viết câu ứng dụng: Gọi HS đọc câu ứng dụng: Mất bò mới lo làm chuồng Gọi HS giải nghĩa câu ứng dụng Gv nhận xét Hướng dẫn HS các viết câu ứng dụng Yêu cầu HS viết câu H Đ 2: Luyện viết đoạn văn GV đọc đoạn văn H. Đoạn văn này nói về gì? YC HS nêu cách viết đoạn văn HS tìm và viết từ khó trong bài YC HS viết bài GV chấm, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS đọc câu: Mất bò mới lo làm chuồng Một số em giải nghĩa câu HS nêu cách viết chữ nghiêng, nét đều HS viết câu ứng dụng HS lắng nghe và đọc lại bài HS trả lời Một số em nêu cách viết bài văn HS viết bài HS lắng nghe Ngày dạy..../..../2014 Luyện tập Trạng ngữ chỉ nguyên nhân I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong những câu sau: a. Do không nắm vững luật đi đường, cậu ấy bị công an phạt. b. Do sự cảnh giác của bà con khối phố, tên lưu manh đã bị bắt. c. Nhờ bạn, em đã tiến bộ trong học tập d. Vì bị cảm, Nam phải nghỉ học. Bài 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B, để phân biệt ý nghĩa của trạng ngữ: A. Cấu tạo của trạng ngữ chỉ nguyên nhân B. Ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân 1. Bắt đầu bằng các từ: Vì, do a. Nguyên nhân dẫn tới kết quả xấu 2. bắt đầu bằng từ : Nhờ b. Không phân biệt kết quả tốt hay xấu 3. Bắt đầu bằng từ : Tại c. Nguyên nhân dẫn tới kết quả tốt Bài 3: Đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng các từ: Vì, do, nhờ, tại 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. HS lắng nghe HS đọc thầm và lần lượt làm từng bài tập Gọi đại diện Hs lên làm bài Gọi HS nhận xét GV nhận xét, chữa bài Đáp án: Bài 1: a. Do không ...đường b. Do sự .... phố c. Nhờ bạn d. Vì bị cảm Bài 2: 1 - b; 2 - c ; 3 - a Bài 3: HS tự đặt câu KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh TUẦN 34 Ngày dạy..../..../2014 TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các dạng bài đã học để chuẩn bị thi định kì lần 4 II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Đề bài B. Đọc hiểu: Em hãy đọc thầm đoạn văn sau: Một ngày ở Đê Ba Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chận núi như dải lụa. Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mạc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nư quây quần giặt giũ bên giếng nước mới đào. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi dệt vải. Đình Trung Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và viết tiếp vào chỗ chấm: 1. Đoạn văn trên tả cảnh ở đâu? a. ở một hòn đảo b. ở đồng bằng c. ở miền núi 2. Tác giả thấy các chóp núi lần lượt hiện lên nhờ: .................................................................................................................................. 3. Ghi tiếp các từ chỉ hoạt động sinh hoạt đầu tiên của người dân khi một ngày bắt đầu: gỡ bẫy, ............................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2: Tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm: Trạng ngữ chỉ nơi chốn:............................................................ phong cảnh rất đẹp. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:......................................................, bạn Nam đã học giỏi. Trạng ngữ chỉ mục đích:............................................................................, chúng em phải tích cực dọn vệ sinh. Câu 3: Tập làm văn: Ở gia đình em (hoặc gia đình hàng xóm)có một đàn gà mới nở rất đẹp. Em viết một đoạn văn tả một con gà con mà em yêu thích. 3. HS làm bài GV chấm, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Ngày dạy..../..../2014 LUYỆN TẬP: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các dạng bài đã học để chuẩn bị thi định kì lần 4 II. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Đề bài 2. Trả lời câu hỏi Ghi lại câu trả lời đúng vào vở a) Đoạn văn Bài “Đàn ngan mới nở” trên miêu tả về: A. Cái đầu, cái bụng, cặp mỏ B. Đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, đôi chân của những chú ngan mới nở C. Cái bụng, bộ lông, cái đầu D. Bộ lông, cặp mỏ, đôi cánh b) Trong câu “Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ” Chủ ngữ là: A. Hai con ngươi B. Đôi mắt C. Hột cườm D. Nước III. Tập làm văn Gia đình em có rất nhiều con vật nuôi. Em hãy tả lại một con vật nuôi mà em yêu thích nhất. 3. HS làm bài GV chấm, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh TUẦN 35 Ngày dạy..../..../2014 LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: Giúp HS rèn viết đúng cỡ chữ đứng, nét thanh nét đậm. Trình bày đúng, đẹp câu ứng dụng, đoạn II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện viết: HĐ 1: Luyện viết câu ứng dụng: Gọi HS đọc câu ứng dụng: Quý như vàng Gọi HS giải nghĩa câu ứng dụng Gv nhận xét Hướng dẫn HS các viết câu ứng dụng Yêu cầu HS viết câu H Đ 2: Luyện viết đoạn thơ GV đọc đoạn thơ H. Đoạn thơ này nói về gì? YC HS nêu cách viết đoạn văn HS tìm và viết từ khó trong bài YC HS viết bài GV chấm, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS đọc câu: Quý như vàng Một số em giải nghĩa câu HS nêu cách viết chữ đứng, nét thanh nét đậm HS viết câu ứng dụng HS lắng nghe và đọc lại bài HS trả lời Một số em nêu cách viết bài văn HS viết bài HS lắng nghe Ngày dạy..../..../2014 LUYỆN TẬP: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các bài để chuẩn bị cho thi KTĐK lần 4 II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Luyện từ và câu Ghi dấu "x" vào 0 trước ý trả lời đúng các câu hỏi sau: 1. Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm? 0 Gan vàng dạ sắt 0 Chân lấm tay bùn 0 Vào sinh ra tử 0 Vai sắt chân đồng 2. Câu "Công thường đi từng đôi nhẩn nha kiếm ăn giữa rừng" là loại câu gì? 0 Câu kể 0 Câu hỏi 0 Câu cầu khiến 0 Câu cảm 3. Trong các câu hỏi sau, câu nào là trạng ngữ chỉ mục đích? 0 Tại sao? 0 Để làm gì? 0 Nhằm mục đích gì? 0 Vì cái gì? Tập làm văn Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký …………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Đỗ Trọng Vinh

File đính kèm:

  • docluyên tap tieng viet tuan 19-35.doc