Giáo án lớp 4 Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ

Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm mmọt đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên

-Hiểu nội dung: những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)

II- Đồ dùng học tập: -Tranh minh hoạ bài tập đọc

III- Hoạt động dạy và học :

 

doc22 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Khi nhận thấy cơ thể có những biễu hiện không bình thường thì em phải làm gì? 2 Bài mới: 2.1.Thảo luận về chế độ ăn uống đ/v người mắc bệnh thông thường: Ghi câu hỏi lên bảng. - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường. - Đ/v người mắc bệnh nặng nên cho ăn món đặt hay loãng?Tại sao? - Đ/v người mắc bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít ta nên cho ăn như thế nào? - KL như mục BCB trang 35. 2.2.Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối: - Y/c HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 4.5 trang 35 SGK. - Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Cho các nhóm thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. - Nhận xét phần thực hành của HS. 2.3.Đóng vai:-GV đưa tình huống: - Ngày chủ nhật bố mẹ Lan đi về quê, Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi. Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng đã nói với bà như thế nào? 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS vận dụng những đièu đã học vào cuộc sống - Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín. - Cho ăn món loãng vì cơ thể yếu khó tiêu, thức ăn như: cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép, - Cho ăn nhiều bữa trong ngày. - Vài học sinh nhắc lại. - HS quan sát và đọc lời thoại. -Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. - Thực hành - HS thực hành đóng vai. W W W W W Kỹ thuật: Khâu đột thưa (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình mũi khâu dột thưa. - HộpĐD học tập. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT dụng cụ 2. Bài mới Giới thiệu và nêu mục đích bài học HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. Giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát. - Nêu đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh với mũi khâu thường. - Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ . HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: - Treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa - Quan sát hình 2- Nêu cách vạch dấu đường khâu - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 3a,3b,3c,3d. Nêu cách khâu các mũi đột thưa - Nêu cách kết thúc đường khâu. Hướng dẫn HS cách thực hiện - GV nêu một số lưu ý khi thực hiện khâu - Gọi 1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Tổ chức cho HS tập khâu trên giấy kẻ ô li 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuản bị tiết sau thực hành - Ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.Khi khâu phải khâu từng mũi một - Vài HS đọc - HS quan sát - Nêu các bước trong quy trình B1: Vạch dấu đường khâu B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu - HS nêu cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu. - Khâu từ phải sang trái. Lên kim tại điểm 2,lùi kim xuống tại điểm 1,lên kim tại điểm 4, lùi lại xuống kim tại điểm 3,lên kim tại điểm 6. Tương tự như vậy đến hết đường khâu - Như kết thúc đường khâu thường - Lắng nghe - HS đọc - Tập khâu trên giấy kẻ ô li W W W W W Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Toán: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn , góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng êke ) II. Đồ dùng dạy học: -Ê-ke(cho gv và cho hs). -Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại các cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Chúng ta đã được học góc gì ? - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen vớí góc nhọn, góc tù , góc bẹt . 2.2 -Giới thiệu góc nhọn, góc tù , góc bẹt a) Giới thiệu góc nhọn: - Treo bảng phụ vẽ góc nhọn và nói: “Đây là góc nhọn”. Đọc là : “ góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB” - Vẽ một góc nhọn khác và yêu cầu HS đọc P O Q -Cho HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - Ảp e- ke vào góc nhọn như hình vẽ trong SGK để HSquan sát rồi hỏi : Em hãy so sánh góc nhọn và góc vuông ? b) Giói thiệu góc tù ( theo các bước tương tự như trên ) c ) Giới thiệu góc bẹt ( tương tự như trên ) Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD ( của góc bẹt đỉnh O , cạnh OC, OD), ta có 3 điểm I,O, K thẳng hàng. 2.3-Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được góc :nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình tam giác EDG -y/c HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? 3. Củng cố ,dặn dò: -GV tổng kết giờ học ,dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau . - Nhiều HS trả lời - Góc vuông. - HS đọc góc nhọn đỉnh O, cạnh OP , OQ - Góc nhọn < Góc vuông +Góc đỉnh A cạnh AM,AN và góc đỉnh D; cạnh DV,DU là các góc nhọn. +Góc đỉnh B; cạnh BP,BQ và góc đỉnh O; cạnh OG, Ohlà các góc tù. +Góc đỉnh C; cạnh CL,CK là góc vuông. +Góc đỉnh E; cạnh EX,EY là góc bẹt. -HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả : Hình tam giác DEG có một góc vuông và hai góc nhọn. W W W W W Luyện từ và câu : Dấu ngoặc kép I. Mục tiêu: -Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép .( ND Ghi nhớ ) -Biết vận dụng những hiểu biết đã học đẻ dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ( mục III ) II. Đồ dùng dạy học:Ghi sẵn nội dung BTập 1 (Phần nhận xét) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT bài cũ: -Gọi hs đọc lại phần cần ghi nhớ -Đọc cho hs viết: Lu-i Pa-xtơ ; I-u- ri Ga-ga-rin Quy-dăng-xơ ; Xanh Pê-téc-bua -Nhận xét- Ghi điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu 2.2. Phần nhận xét Bài 1: -Gọi HS đọc y/c -Dán tờ phiếu ghi sẵn btập 1 lên bảng. Y/c HS đọc đoạn văn + trả lời câu hỏi +Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? +Những từ ngữ và câu đó là của ai? +Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Bài 2: -Gọi HS đọc y/c bài. +Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? +Khi nào được dùng phối hợp với dấu hai chấm? Bài 3: -Gọi HS đọc y/c bài -Cho HS xem tranh- Tranh vẽ con gì? -Từ lầu chỉ cái gì? -Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? -Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? -Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? 2.3. Phần ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK -Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ 2.4. Luyện tập Bài1: - Gọi HS đọc y/ c bài -Gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn, lớp làm vào SGK -GV chốt lại ý đúng Bài2: -Bài tập y/c ta làm gì? -Gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp không? -GV chốt ý btập 2 Bài3: -Y/c HS đọc đề bài -Gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩ đặt biệt trong đoạn a và b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép 3. Củng cố- Dặn dò -Gọi1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét giờ học -Về nhà làm tiếp bài tập 3 -1hs đọc -2hs viết bảng, lớp viết bảng con -1HS đọc, lớp đọc thầm. +Từ ngữ: “Người lính vâng lệnh ra trận” “Đầy tớ .của nhân dân” +Câu: “Tôi chỉ có.ai cũng được học hành” -Lời của Bác Hồ. -Dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là: Một cụm từ hay một câu trọn vẹn. -Khi lời dẫn trực tiếp là 1 từ hay 1 cụm từ. -Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu hay 1 đoạn văn -Con tắc kè. -Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp. -Không, tắc kè hoa xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé nhỏ ,không phải là lầu theo nghĩa con người -Để đề cao giá trị của cái tổ đó. -Dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. -2 HS đọc -“ Em đã làm gì để giúp mẹ?” -“ Em đã giúp mẹ.giặt khăn mùi soa” -Lớp nhận xét. -Không , do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng “vôi vữa” “trường thọ” , “đoản thọ” W W W W W Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch “ Ở Vương quốc tương lai” ( Bài TĐ tuần 7 ) – BT1 -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý của GV ( BT2 – BT3 ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện “Ở Vương quốc Tương Lai” trang 70 -Bảnh phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: -Gọi HS kể câu chuyện mà em thích nhất -Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu -:Câu chuyên trong Công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? -Gọi 1 HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất -Nhận xét, tuyên dương -Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể -Yêu cầu HS kể theo trình tự thời gian. -Nhận xét, cho điểm. -Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu - Trong truyên Ở Vương quốc Tương Lai , hai ban Tin-tin và Mi-tin có di thăm cùng nhau không ? - Hai bạn thăm nơi nào trước, nơi nào sau? -Kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước và ngược lại. -Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi -Tổ chức HS thi kể từng nhân vật. -Gọi HS nhận xét. -Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi (SGK) +Về trình tự sắp sếp? +Về từ ngữ nối hai đoạn? 3.Củng cố, dặn dò -Có những cách nào để phát triển câu chuyện Những cách đó có gì khác nhau ? Nhận xét tiết học.Dăn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc 2 -3 HS kể -HS đọc -Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau -Một hôm Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.Hai bạn thấy 1 em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh..Tin-tin ngạc nhiên hỏi: -Câu làm gì với đôi cánh xanh ấy. Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. -Đi thăm cùng nhau - Công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu sau -HS kể Nhận xét -1HS đ ọc -Được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm W W W W W

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 8 chuong trinh chuan.doc
Giáo án liên quan