Bài 9. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đặc điểm của Biển Đông
-Biển Đông là biển lớn của thế giới (diện tích gần 3,5 triệu km2, trong đó phần thuộc
lãnh thổ nước ta hơn 1 triệu km2).
-Biển Đông là biển nóng và chịu ảnh hưởng của gió mùa (nhiệt độ của nước biển cao,
thành ph ần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế tuyệt đối, mùa đông phần biển phía bắc vĩ tuyến
16ºB giảm nhiệt độ nhiều).
-Biển Đông là biển tương đối kín (các dòng hải lưu khép kín, hệ thống đảo và quần đảo
bao bọc phía ngoài).
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2850 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện tập thi trắc nghiệm - thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Bài 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 1
Bài 9. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đặc điểm của Biển Đông
- Biển Đông là biển lớn của thế giới (diện tích gần 3,5 triệu km2, trong đó phần thuộc
lãnh thổ nước ta hơn 1 triệu km2).
- Biển Đông là biển nóng và chịu ảnh hưởng của gió mùa (nhiệt độ của nước biển cao,
thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế tuyệt đối, mùa đông phần biển phía bắc vĩ tuyến
16ºB giảm nhiệt độ nhiều).
- Biển Đông là biển tương đối kín (các dòng hải lưu khép kín, hệ thống đảo và quần đảo
bao bọc phía ngoài).
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a) Biển Đông làm cho nước ta có khí hậu hải dương điều hoà
- Độ ẩm của không khí lớn (trên 80%).
- Gió biển làm giảm độ lục địa ở các vùng cực tây của đất nước.
- Lượng mưa lớn (1500 – 3000 mm/năm) làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu, mùa
đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức.
b) Địa hình ven biển đặc sắc, đa dạng
- Hoạt động xâm thực bồi tụ diễn ra mạnh.
- Ven biển có nhiều dạng địa hình : Cửa sông, cồn cát, vũng vịnh, đảo ven bờ, rạn san
hô, tam giác châu thổ…
c) Cảnh quan rừng chiếm ưu thế
- Lượng mưa dồi dào nên rừng phát triển nhanh, chiếm diện tích lớn, xanh quanh năm.
- Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn (450 000 ha, đứng thứ hai thế giới).
d) Nguồn lợi biển phong phú
- Có nhiều loại khoáng sản đặc biệt là dầu khí (trữ lượng hàng chục tỉ tấn).
- Có khả năng phát triển nghề làm muối quanh năm (sản lượng muối 800 000 tấn/năm).
- Sinh vật biển dồi dào (2 000 loài cá, 70 loài tôm, trên 1 500 loài giáp xác, 2500 loài
nhuyễn thể, 650 loài rong biển, trữ lượng hải sản 4 triệu tấn/năm).
e) Thiên tai
Biển Đông tiềm ẩn nhiều thiên tai (bão, sóng thần, vòi rồng...).
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan.
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 2
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :
A. Xâm thực. B. Mài mòn.
C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Của Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Luyện tập thi trắc nghiệm - Thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý
---------------------------------------------------------------------------------------
ThS. Nguyễn Duy Hòa & Lê Thí – Đại học Đà Nẵng
Trang 3
Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :
A. Nhiệt độ nước biển. D. Dòng hải lưu.
C. Thành phần loài sinh vầt biển. D. Cả ba ý trên.
Câu 14. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 15. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực :
A. Sinh vật. B. Địa hình.
C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển.
C. ĐÁP ÁN
1.B 2. D 3. D 4. D 5. A 6. B
7. D 8. C 9. C 10. D 11. C 12. A
13. D 14. B 15. C
File đính kèm:
- Bai 9.pdf