Lịch sử :tiết 1 môn lịch sử và địa lí

 Học xong bài này, HS biết:

 - Vị trí địa lí , hình dáng của đất nước ta.

 -Trên đất nước ta có nhiêù dân tộc sinh sốngvà có chung một lịch sử , một Tổ quốc .

 - Một số yêu cầu khi học lịch sử, địa lí.

 

doc25 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch sử :tiết 1 môn lịch sử và địa lí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Rơi vào tay Triệu Đà khoảng năm 179 CN năm 938 700 năm * Kết luận: T chốt ý 3/ HĐ3: Thi hùng biện: * Mục tiêu: Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ các nội dung sau: Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng. * Cách tiến hành: + T chia lớp thành 3 nhóm a) N1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Các nhóm thi hùng biện theo nội dung: N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội. b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng * N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng * N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - T tổ chức cho H thi nói trước lớp. - T đánh giá nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc. - NX giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. =======================*****========================= Lịch sử - Tiết 9 đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được: - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước vào năm 968. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ Việt Nam. H: - Đồ dung học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: a. Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. * Mục tiêu: - H nêu được: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực, gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. * Cách tiến hành: + T cho H đọc SGK. - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta ntn? + Lớp đọc thầm. - Triều đình lục đục tranh giành ngai vàng, các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên, dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân giặc lăm le ngoài bờ cõi. * Kết luận: T chốt ý. 2/HĐ2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: * Mục tiêu: H nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968) * Cách tiến hành: + Cho H thảo luận nhóm - Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - H thảo luận nhóm 4. - Là người cương nghị, có mưu cao , chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư) - Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân. - Thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng. - Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình - T giải nghĩa các từ: + Hoàng: Hoàng Đế + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. - T cho H quan sát hình 2và bản đồ. - H quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay. * Kết luận: T chốt ý - Cho H lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. Tgian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối. - Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ. -Đ/s của nhân dân - Làng mạc, đồng lúa bị tàn phá. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán. 4/ Củng cố - dặn dò: - Cho H đọc ghi nhớ. - Năm 968 gắn với sự kiện lịch sử nào? - NX giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. =======================*****========================= Lịch sử - Tiết 10 Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Trình bày được diễn biến của cuộc k/c chống quân Tống xâm lược. - Nêu được ý nghĩa của cuộc k/c chống quân Tống. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình minh hoạ trong SGK. - Lược đồ khu vực k/c chống quân Tống (năm 981) H: - Đồ dung học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Cho H quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn" 2. Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Mục tiêu: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Cách tiến hành: + T cho H đọc bài - Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược ntn? + H đọc phần 1 - ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại đ con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước đ quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua. - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ? - Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô "Vạn tuế" - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì? - Xưng là hoàng đế, triều đại của ông được gọi là triều Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? * Kết luận: T chốt ý - Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống. 3/ HĐ2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Cho H quan sát lược đồ. + H quan sát lược đồ khu vực cuộc k/c chống quân Tống (năm 981) - Thời gian quân Tống xâm lược nước ta? - Năm 981 - Các con đường chúng tiến vào nước ta? - Đường thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng. - Đường bộ theo đường Lạng Sơn. - Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu? - Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. - Kể lại diễn biến trận đánh? - Tại cửa sông Bạch Đằng cũng theo kế Ngô Quyền bản thân Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy trận đánh diễn ra ác liệt đ đường thuỷ địch bị đánh lui. - Đường bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng rút lui. - Kết quả cuộc k/c ntn? - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta. * Kết luận: T chốt ý - Giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. =======================*****========================= Lịch sử - Tiết 11 Nhà lí rời đô ra thăng long I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể nêu được: - Nêu được lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn. - Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình minh hoạ SGK. - Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long. - Bản đồ hành chính Việt Nam. H: - Đồ dung học tập. - Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: * Mục tiêu: - H nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn. * Cách tiến hành: + T cho H đọc bài. + 1 H đọc từ năm đ Nhà Lí bắt đầu từ đây. Lớp đọc thầm - Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn? - Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận. - Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua? - Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua. - Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào? - Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009 * Kết luận: T chốt ý. 2/ Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long. * Mục tiêu: H nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. * Cách tiến hành: - T treo bản đồ hành chính Việt Nam + H quan sát bản đồ - Cho H tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ. - 2 H thực hiện Lớp quan sát - nhận xét. - Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? - Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. - So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước. + Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước. + Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ. - Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long. - Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ. * Kết luận: T chốt ý 3/ Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí * Mục tiêu: H kể được: - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. * Cách tiến hành: - Cho H quan sát tranh ảnh - H quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long. - Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn? - Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa. - Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui. * Kết luận: T chốt ý ị Bài học: SGK - 3 - 4 học sinh nhắc lại 4/ Củng cố - dặn dò: - Cho H kể các tên khác của kinh thành Thăng Long (Tống Bình đ Đại La đThăng Long đ Đông Đô đ Đông Quan đ Đông Kinh đ Hà Nội (tỉnh) đ TP Hà Nội đ Thủ đô Hà Nội) Qua 9 thời kì - NX giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. =======================*****=========================

File đính kèm:

  • doclich su.doc
Giáo án liên quan