Lịch báo giảng Tuần 4 Từ ngày 03/10 đến ngày 07/10/2005

I/ Đọc :

- đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ : lớp, mực, nức nở, loay hoay.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc các lời nhân vật.

 II/ Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.

- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 4 Từ ngày 03/10 đến ngày 07/10/2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rường, vệ sinh an toàn nơi tập. + Phương tiện : 1 còi và kẻ sân để chơi trò chơi “Qua đường lộ” . C/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU : + GV phổ biến nội dung giờ học. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay. II/ PHẦN CƠ BẢN : @ Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. + Từ đội hình hàng ngang sau khi KTBC, GV dùng khẩu lệnh cho hs chuyển thành vòng tròn, quay mặt vào tâm, giãn cách 1 sải tay. @ Động tác bụng : + Cách hướng dẫn như những động tác đã học nhưng lưu ý cho hs ở nhịp 2 và 6 không được khuỵ gối. @ Ôn 5 động tác : Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. Nhịp hô ở các động tác như sau : + Động tác vươn thở : hô chậm, hơi kéo dài. + Động tác tay và chân : gọn, nhanh. + Động tác lườn và bụng : hơi chậm. @ Trò chơi : Qua đường lộ. + Cho hs chơi từ 5 đến 6 phút. III/ PHẦN KẾT THÚC : @ Trò chơi: Chạy ngược chiều theo tín hiệu. + Cho hs chạy theo vòng tròn khi có tiếng còi của gv sau đó cho chạy ngược lại với chiều vừa chạy. + Cúi người thả lỏng : 5 đến 10 lần. + Nhảy thả lỏng : 4 đến 5 lần. + GV cùng HS hệ thống bài + GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà + Dặn hs chuẩn bị nội dung tiết sau. + HS lắng nghe. + Thực hiện vỗ tay và hát. + Thực hành xoay. + Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên và thực hiện đúng cự li quy định. + Thực hiện từng động tác theo nhịp hô của giáo viên và lưu ý về nhịp 2 và 6. + Cả lớp thực hiện lại 5 động tác . Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. Thực hành trò chơi. + Thực hiện theo sự tín hiệu của GV. + Cả lớp cùng thực hiện + Cả lớp cùng thực hiện Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2005. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG - KIỂU CÂU: AI, LÀ GÌ? A/ MỤC TIÊU : Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật. Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật. Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai ( hoặc cái gì, con gì) là gì ? B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Yêu cầu hs tìm một số từ chỉ tên người, vật. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Gthiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : + Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc + Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2. + Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ? + Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ? + Cho hs đọc ở phần đúng khung trong SGK. Bài 2 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Gọi 4 hs lên bảng. + Gọi hs đọc tên các dòng sông( suối, kênh …) vừa tìm được. + Nhận xét ghi điểm những hs làm ở bảng. Hỏi: Tại sao phải viết hoa tên bạn và tên sông Bài 3 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Với mỗi yêu cầu gọi từ 3 đến 5 hs nói các câu khác nhau cho giờ học thêm sinh động. + Nhận xét ghi điểm. + 2 hs trả lời miệng. 3 hs lên bảng đặt câu. Nhắc lại. + Đọc bài. + ( sông) Hồng, Thương, ( núi) Tản Viên, Đôi,( thành phố) Hà Nội, Hải Phòng, An. + Gọi tên một sự vật. + Gọi tên riêng của một sự vật cụ thể. + 3 đến 5 hs nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh. + Đọc bài theo yêu cầu. + 2 hs viết tên người, 2 hs viết tên dòng sông.. ở địa phương. Cả lớp viết ở giấy nháp. + Vì đó là tên riêng chỉ người và vật. + Đặt câu theo mẫu: Ai( cái gì, con gì) là gì ? a/ Trường em/ là trường tiểu học Bưng Kè A. Trường học/ là nơi rất vui. b/ Em thích nhất/ là môn Toán. Môn Tiếng Việt /là môn em học giỏi nhất. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Tên riêng chỉ người, chỉ vật ta phải viết như thế nào ? Khi đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì? Cần chú ý ở điểm nào? Dặn hs về làm lại bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI A/ MỤC TIÊU : HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời. Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu. Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ. Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn : @ Cho hs quan sát và nhận xét. + Chiếc máy bay đuôi rời gồm có mấy phần ? + GV mở dần từng bước mẫu để hs quan sát. + Muốn gấp được máy bay phải thực hiện mấy bước ? GV treo quy trình gấp máy bay lên bảng. @ Hướng dẫn các bước thực hiện. Bước 1 : Cắt tờ giấy màu hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay. Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng + HS đưa dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại . @ Quan sát các bước thực hiện. + Gồm 4 phần : đầu, mình, thân, đuôi. + Thực hiện theo 4 bước. HS quan sát. @ Nghe và nhắc lại từng bước thực hiện. Bước 2 : Bước 3 : Bước 4 : III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Cho hs nhắc lại các bước thực hiện gấp máy bay. Dặn về nhà học gấp và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : LUYỆN TẬP. A/ MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về: Giải bài toán có lời văn dạng nhiều hơn bằng một phép tính cộng. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ ghi nội dung bài tập.Đồ dùng trực quan cho bài 1. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 hs lên bảng chữa bài 2 và 3 II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : + Cho hs nêu đề bài. + Sử dụng đồ dùng trực quan và hướng dẫn cách tóm tắt đề toán. + Cho hs giải vào vở rồi chữa bài. Tóm tắt : Cốc có : 6 bút chì. Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì. Hộp có : . . . bút chì ? + Nhận xét và ghi điểm. Bài 2 : + Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để đọc đề toán. + Nhận xét sửa chữa cho phù hợp. + Cho hs tự làm bài rồi chữa bài ở bảng. Bài 3 : Tiến hành như bài 2. Bài 4 : + Gọi hs đọc đề câu a. + Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ. + Yêu cầu tự làm bài theo tóm tắt Tóm tắt: AB dài : 10cm CD dài hơn AB : 2 cm CD dài : . . . cm ? + Thu bài chấm điểm và sửa chữa. 2 hs lên bảng chữa. + Kết quả: Bài 2 : 15 hòn bi ; bài 3:98 bút chì Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + Trả lời theo yêu cầu gv hỏi. + Giải vào vở. 1 hs giải ở bảng lớp. Bài giải : Số bút chì trong hộp có là: + 2 = 8 ( bút chì ) Đáp số : 8 bút chì. Ví dụ : An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh. + 1 hs giải bài ở bảng. Số bưu ảnh của Bính có là : + 3 = 14 ( bưu ảnh ) Đáp số : 14 bưu ảnh. + HS làm bài vào vở rồi chữa bài. + Đọc đề. + Nêu cách vẽ. + Làm vào vở, 1 hs làm ở bảng lớp. Bài giải : Đoạn thẳng CD dài là : 10 + 2 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Tổ chức trò chơi : Thi sáng tác đề toán cho trước. Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau. TẬP LÀM VĂN : TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI: LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. A/ MỤC TIÊU : Biết dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại được nội dung từng bức tranh, liên kết các câu thành một câu chuyện. Biết đặt tên cho chuyện. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn. Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh vẽ câu chuyện ở bài tập 1. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 4 hs lên bảng kiểm tra. + Ghi điểm cho những em nói tốt. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: @ Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu ? @ Bức tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái? @ Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào? @ Bức tranh 4: Hai bạn đang làm gì ? GV nêu: Bây giờ các em hãy ghép nội dung các bức tranh thành 1 câu chuyện. + Gọi và nghe hs trình bày, chỉnh sửa cho hs và ghi điểm những hs kể tốt. Bài 2 : + Gọi hs đọc yêu cầu . + Gọi từng hs nói tên truyện của mình. Bài 3 : + Gọi hs đọc yêu cầu. + Yêu cầu hs đọc mục lục tuần 6 SGK lớp 2. + Yêu cầu hs đọc các bài tập đọc. + Nhận xét. + 2 hs đóng vai Tuấn trong chuyện:Bím . . sam + 2 hs đóng vai Lan trong chuyện:Chiếc . .mực Nhắc lại. + Đang vẽ con ngựa lên bức tường trường học. + Mình vẽ có đẹp không ? + Vẽ lên tường làm xấu trường lớp. + Quét vôi lại bức tường cho sạch. Nghe và suy nghĩ. + 4 hs trình bày nối tiếp từng bức tranh. + 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. + Đọc bài theo yêu cầu. + Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp/ Bức vẽ . . . + Đọc yêu cầu. + Đọc thầm. + 3 hs đọc tên các bài tập đọc. + HS lập mục lục các bài tập đọc. + HS đọc bài làm của mình. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Câu chuyện : Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ? Dặn hs về làm bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;;

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 05.doc
Giáo án liên quan