- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bi; bước đầu đọc diễn cảm đựợc bài văn .
- Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống, khát vọngh hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Xác định giá trị,thể hiện sự cảm thông(bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại ).
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 4 Lớp 5 Năm 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ø VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Mục tiêu:
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
( ND ghi nhớ ).
-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2, BT3 ).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS : Từ điển
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cho HS lên bảng trả bài.
-Thế nào là từ đồng nghĩa ,cho VD?
-GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới-GV ghi tựa.
* Hoạt động 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa
-Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
- “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau - từ trái nghĩa.
Phần 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ.
-GV nhận xét.
Phần 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3
-Yêu cầu HS trả lời theo ý hiểu.
-GV nhận xét.
*GV rút ra phần ghi nhớ gắn bảng lớp cho HS đọc.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS lên bảng làm bài.
-GV theo dõi nhắc nhở.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Yêu cầu dại diện nhóm nêu kết quả.
-GV theo dõi nhắc nhở.
-GV nhận xét.
Bài 4:Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS lên bảng làm bài.
-GV theo dõi nhắc nhở.
-GV nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Hát
- HS trả bài (2em)
-Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
-HS đọc bài (1em)
- Học sinh so sánh nghĩa của từ:
phi nghĩa- chính nghĩa.
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Nhận xét bài bạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS tìm từ và gạch chân từ trái nghĩa.
Chết vinh hơn sống nhục:chếât/sống,vinh/nhục.
- Cả lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS đọc ghi nhớ(4em)
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài nêu kết quả.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS lên bảng làm bài(3em)
a)Hẹp nhà rộng bụng
b)Xấu người tốt nết
c)Trên kính dưới nhừờng.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bạøi theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét nhóm bạn.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS lên bảng làm bài(3em)
-Nhận xét bài bạn.
……………………………………………… H …………………………………………………..
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu:
- Viế được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảngợi tả trong bài văn.
II. Chuẩn bị:
GV :Tranh minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
3. Giới thiệu bài mới-GV ghi tựa
“Kiểm tra viết”
* Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh.
- Giáo viên giải đáp nhữõng thắc mắc của học sinh nếu có.
* Học sinh làm bài
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV yêu cầu HS nộp bài
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”
- Hát
-HS nêu (1em)
- HS đọc đề kiểm tra
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây, trên cánh đồng, trong công viên hay trên nương rẫy..
2. Tả một cơn mưa em từng gặp.
3. Tả ngôi trường của em.
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả.
-HS viết bài -viết xong xem lại bài
-HS nộp bài
………………………………………………… H ………………………………………………….
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết giải bài toán liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài mới:
-Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập chung"
* Hoạt động : Hướng dẫn HS giải các bài tập
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài .
-GV phân tích cho HS hiểu đề.
-Cho HS làm bài
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu bài
GV phân tích đề cho HS hiểu .
Cho HS làm bài .
GV nhận xét .
Bài 3 :
Cho HS đọc yêu cầu bài
GV phân tích đề cho HS hiểu .
Cho HS làm bài .
GV nhận xét
3.Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Hát
-HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
Bài1 SGK(trang 22)
- Học sinh đọc đề
- HS lắng nghe
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn
Bài 2: SGK(trang 22)
- Học sinh đọc đề
- HS lắng nghe
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn
Bài3 : SGK(trang 22)
- Học sinh đọc đề
- HS lắng nghe
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn
………………………………………………… H ………………………………………………….
Tiết 3: Thể dục
………………………………………………… H ………………………………………………….
Tiết 4: ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa( mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá,nguồn thuỷ điện,...
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; Mùa mưa thựờng có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình,Tiền,Hậu,Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ(lược đồ)
*TKNL&HQ:
-Sơng ngịi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu cơng xuất điện của một số nhà máy thủy điện ở nước ta như: nhà máy Thủy điện Hịa Bình,Y-a-Ly. trị An.
-Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh họat hàng ngày .
II. Chuẩn bị:
- GV :Bản đồ tự nhiên.
- HSø: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Khí hậu”
-Trình bày khí hậu nhiệt đới giĩ mùa nước ta?-Khí hậu giữa các miền cĩ gì khác nhau?
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: -GV ghi tựa .
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
* Hoạt động 1:
-Yêu cầu HS lên chỉ sơng chính nước ta trên bản đồ
-Cho HS đọc thơng tin SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi.
-GV theo dõi nhắc nhở
-Cho các nhĩm báo cáo kết quả
Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
* Hoạt động 2:
-Cho HS đọc thơng tin SGK-trả lời câu hỏi
- Hát
- Học sinh trả lời (2em)
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính.
-HS đọc (1em) cả lớp lắng nghe
-HS thảo luận nhĩm đơi
-Đại diện nhĩm báo cáo kết quả
-Nhận xét nhĩm bạn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thơng tin SGK-suy nghĩ trả lời câu hỏi
+Nước sơng lên xuống theo mùa cĩ ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
-HS đọc thơng tin SGK
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
-Em hãy nêu vai trị sơng ngịi nước ta?
**Trong các nhà máy thủy điện ở nước ta sản xuất ra điện để phụ vụ cho đời sống con người thì dựa vào đâu để sản xuất ra nguồn điện?
**Khi sử dụng điện và nước ta cần làm gì?
- Nhận xét, đánh giá
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
-Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”.
-HS đọc (1em)
-Học sinh chỉ trên bản đồ.
Sơng ngịi bồi đắp lên nhiều đồng bằng cung cấp nước cho đời sống sản xuất của nhân dân,là đường giao thơng quan trọng,....
-HS trả lời
………………………………………………… H ………………………………………………….
Tiết 3: Sinh ho¹t cuèi tuÇn 4
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận biết được mặt tốt và chưa tốt trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, HS có ý thức phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
+ Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình
+ GV đánh giá chung :
Đạo đức : Đi học chuyên cần, duy trì nề nếp tốt .
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ
Học tập : Một số học sinh kỹ năng tính toán chậm như Vy
Học bài, làm bài trước khi tới lớp
Phương hướng tuần 5 :
- Duy trì tốt mọi nề nếp đã quy định.
- Phát huy mặt tốt, nhanh chóng khắc phục những mặt chưa đạt.
-Xây dựng đôi bạn cùng tiến, đôi bạn điểm 10.
-Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở
…………………………………&…………………………………
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 4xong 2013 CO TICH HOP DAY DU.doc