1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : Lăn quay , quăng rìu , leo tót , lừng lững , cựa quậy
* Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Đọc trôi chảy toàn bài , bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
2. Đọc hiểu :
* Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .
* Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa , thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây ;
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 34 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
+ 1HS đọc bài cả lớp theo dõi .
HS trả lời câu hỏi
+ Vào lúc 9 giờ 7 phút .
+ Anh đã nghe tiếng nổ kinh khủng và cảm thấy con tàu bày lên một cáh chậm chạp.
+ Khi con tàu bay lên đươc 70 giây, Ga-ga-rin không còn ngồi trên ghế được nữa mà bay lơ lửng giửa trần và san tàu .Cơ thể anh nhẹ bỗng , mọi đồ đạc cũng có thể bay . CÓ lúc anh quên mình đang ở đâu, anh đặt bút chì xuống bean cạnh người , lập tức nó bay ra xa .
Anh đã làm việc theo dõi các thiết bị của con tàu và ghi nhận xét vào sổ,
+ Những dải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu , những ngọn núi ,dòng sông, cánh rừng và bờ biển, .Những ngôi sao sáng rực ,mặt trời rực rỡ hơn .
+ HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến ..
+ HS theo dõi đọc mẫu .
+ HS luyện đọc .
+ 5HS lần lượt thi đọc trước lớp .Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất ,thuộc nhất .
CHÍNH TẢ
DÒNG SUỐI THỨC
I. MỤC TIÊU
* Nghe – viết chính xác ,đẹp bài thơ Dỏng suối thức .
* làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vảo giấy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC
* Gọi 1 HS đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp , HS dưới lớp viết bảng con tên các nước trong khu vực đông nam Á .
+ Gv nhận xét cho điểm
3. Bài mối :
a) Giới thiệu
b) Hướng dẩn viết chính tả
* tìm hiểu nội dung bài viết :
+ Gv đọc bài thơ 1 lần .
Hỏi ; Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong điêm như thể nào ?
* Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm gì ?
c) hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày như thể nào ?
d) Hướng dẫn viết từ khó ;
+ Yêu cầu HD tìm các từ khó ,dễ lẫn khi viết chính tả .
+ Cho hs viết bảng con cac 1từ vừa tìm .
e) Viết chính tả
g) Soát lỗi : Chấm bài .
¶ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 cho HS làm vào vở bài tập
* GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố:
Hỏi lại bài
5. Dặn dò ;
*chuẩn bị bài sau;
+ 1HS đọc ; ma-la-xi-a; Mi-an-ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po..
+ Nhắc lại tựa bài
* Mọi vật đều ngủ : Ngôi sao ngủ với bầu trời , em bé ngủ với bà trong tiếng ru á ơi, gió ngủ ở tận thung xa ,con chim ngủ la đà ngọn cây,núi ngủgiửa chăn mây , quả sim ngủ ngay vệ đường . bắp ngô ngủ tận tên nương , tiếng sáo ngủ vười trúc xanh .tất cả đều thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gao.
+ Bài thơ có 2 khổ thơ , được trình bày theo thể thơ lục bát .
+ Trúc xanh; lượn quanh ;ngôi sao;
+ HS viết bảng con.
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS lên làm trên bảng phụ.
THỂ DỤC
KIỂM TRA CUỐI NĂM
( Giáo viến kiểm tra những em chưa đạt)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I. MỤC TIÊU
*Giúp HS : Nhận biết những đặc điểm của đồi ,núi ,cao nguyên và đồng bằng .Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi núi ,cao nguyên và đồng bằng .
II. CHUẨN BỊ
* Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa ..Phiếu thảo luận nhóm .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC;
* HS nêu nội dung bài trước .
3.Bài mới : a) Giới thiệu :
*Thảo luận nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 vá 2 trang 130 ,SGK sau đó thảo luận ,ghi kết quả vào phiếu.
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến .
* kết luận : Đồi núi hoàn toàn khác nhau . Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc .Còn đồi thì thường thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sường thoai thoải.
Hoạt động 2
* Tìm hiển về cao nguyên và đồng bằng
* Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến trình bày trước lớp.
+ nhận xét :
* Kết luận :
Đồng và cao nguyên đều tương đổi băng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao màu đất ….
4. Củng cố :
* Hỏi lại bài
5. Dặn dò :
Về học thuộc bài , chuẩn bị bài sau :
+ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Tiến hành thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm thão luận nhanh nhất sẽ trinh bày ý kiến.
Nội dung
So sánh
Đồi
Núi
Độ cao
Thấp
Cao hơn
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoai thoải
Dốc
+ 1-2 HS nhắc lại
Nội dung
So sánh
Cao nguyên
Đồng bằng
Giống nhau
Cùng tương đổi băng phẳng
Khác nhau
Cao đất thường màu đỏ
Thấp hơn đất màu nâu
* HS láng nghe và ghi nhớ .
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2005
ÂM NHẠC
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Kiểm tra những em chưa hoàn thành)
TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ,GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU
* Rèn kĩ năng đọc-kể : Nghe GV đọc ,nói lại được nội dung chính từng mục trong bài văn Vươn tới các vì sao.
* Rèn kĩ năng viết : Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào số tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Càc hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốin số tay nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC
* GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô –đô rê monThần đồng nay
3. Bài mới : a) Giới thiệu:
b) Hướng dẫn làm bài
* Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung?
* GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi bài ,ghi ra nháp những nội dung chính ,sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự hào với thành tích của loài người trong hành trình chinh phục vũ trụ.
+ Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội dung của bài.
+ Con tau 2 đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công tên là gì ? Quốc gia nào phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
+ Ai là người đã bày trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai? Oâng là người nườc nào?
+ Am xtơ-rông đặt chân trên mặt trăng vào ngày nào ?
+ Con tàu nào đã đưa Amxt-rông lên mặt trăng?
+Ai là ngưởi Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Chuyển bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ?
* GV đọc bài lại lần thứ 3 ,nhắc hs theo dõi và bổ xung các thông tin chưa ghi được ra vở nháp.
+Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể chi nhau nghe về nội dung bài.
+ Gọi một số HS nói lại từng mục trước lớp.
* GV nhận xet bổ sung và cho điểm những hs kể tốt .
Bài 2:
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
+ GV nhắc hs chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ ,ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ .nămbay vào vũ trụ ….
* Gọi tên một số hs đọc bài trước lớp.
* GV nhận xét và cho điểm .
4 Củng cố :
Hỏi lại bài
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau;
3HS lên bảng thực hiệu theo yêu cầu củaGV.
Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
Bài gồm 3 nội dung:
Chuyển bay đầu tiên của con người vào vũ trụ .
Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng .
Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
+ Nghe GV đọc và ghi lại các ý chíng của từng mục .
* Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiêu là tàu Phương Đông 1 của Liên Xô .Liêu Xô đã phóng thành công con tau này vào ngày 12-4-1961.
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin .
+ con tau đã bay 1 vòng quanh trái đất.
+ Nhà du hành vũ trụ người Mỹ .Amxtơ-rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng..
+ Ngày 21- 7- 1969
+Tàu A-pô-lô.
+ Đó là anh hùng Phạm Tuân.
+Đó là chuyến bay trên con tàu liên hợp của Liên Xô vào năm 1980.
* Theo dõi bài đọc của giáo viên để bổ sung thông tin còn thiếu .
+ HS làm việc theo cặp .
+ Một số HS nói trước lớp , mỗi hs chỉ nói một mục ,cả lớp theo dõi để nhận xét .bổ sung.
Ghi vào số tay những ý chính trong bài trên.
HS tự ghi vào số tay.
+ HS đọc bài .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU
* Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. Kiểm tra bài cũ ;
2HS lên bảng chữa bài tập 2.3
GV nhận xét cho điểm.
3 Bài mới:a) Giới thiệu ;
GV cho hs tự tòm tắt bài toán ,tự giải bài toán có hai phép tính .
Bài 1 Có hai cách tính số dân năm nay.
+ Cách 1: Giải
Số dân năm ngoái là :
5236 + 87 = 5323(người)
Số dân năm nay là :
5323 + 75 = 5398 (người)
Đáp số: 5398 người
Bài 2;3 GV cho hs tự làm vào vở rồi thu vở chấm.
Bài 4 Cho hs nêu cách làm bài và chữa bài .
* GV thu vở chấm và chữa bài.
4. Củng cố :
Hỏi lại bài :
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau:
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS làm bài vào vở .
+ Cách 2 Giải
Số dân tăng sau hai năm là;
87+ 85 = 162 (người)
Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 (người)
Đáp số : 5398 người
+HS làm bài vào vở
SINH HOẠT LỚP
* Đánh giá hoạt động tuần qua.
-có ôn tập bài ở nhà song chưa cao.Trong lớp còn nói chuyện riêng , sinh hoạt đầu giờ con ồn.
-đi học chuyên cần không có em nào nghĩ học
* Kể hoạch tuần tới .
- Chuẩn bị tốt cho thi cuối kì 2 về ôn lại bài vở chuẩn bị tốt đồ dung học tập.
- Đi thi phải đúng giờ .làm bài phải nghiêm túc .
File đính kèm:
- TUAN 34.doc