Lịch báo giảng - Tuần 33 Cách ngôn Bà con xa không bằng láng giềng gần

I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- HiÓu ND: Truyện ca ngîi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yờu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5)

*KNS: Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân- Đảm nhận trách nhiệm- Kiên định.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ bài đọc

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng - Tuần 33 Cách ngôn Bà con xa không bằng láng giềng gần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháng 5 năm 2013 Tập đọc LƯỢM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới 1. Luyện đọc * Luyện phát âm: B.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu? Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì? Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tài liệu ở mặt trận là một công việc vất vả, nguy hiểm. Câu 3 : Lượm dũng cảm như thế nào? Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4. Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì sao ? 4. Học thuộc lòng GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc lòng 5. Củng cố, dặn dò: Nội dung bài thơ nói gì ? Bóp nát quả cam *loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, lúa trỗ, hiểm nghèo. *Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như chim chích nhảy trên đường. *Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. *Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “ Thượng khẩn” Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa. *HS tự tìm câu thơ mà các em thích. HS học thuộc lòng bài thơ. Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu dũng cảm. TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II - Chuẩn bị: - Bài tập 3, 4 bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : ( 5 phút ) B. Bài mới :( 30 phút ) Giới thiệu Bài 1(cột 1,3) Cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. (Cột 2 HS khá, giỏi) Bài 2: (cột 1,2,4) Thực hiện được các phép tính cộng, trừ có nhớ, không nhớ. (cột 3 HS khá, giỏi) Bài 3: Giải bài toán dạng tìm tổng. Bài 4: Giải bài toán dạng “Bài toán về ít hơn” (HS khá,giỏi) C. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung - Dặn dò Bài2,3/169 - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp. - Đọc bài làm - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bảng con + bảng lớp - 2 HS đọc đề - Phân tích đề - Giải vào vở + bảng - 2 HS đọc đề - Phân tích đề - Giải vào vở Bài giải Số HS trường Tiểu học đó có là 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số 499 HS ……………………………….. LUYỆN ÂM NHẠC CHÚ ẾCH CON I.Yêu cầu Hát được bài hát và múa được các động tác phụ họa. II. Thực hiện - Hát cá nhân, tổ , lớp - Hát và múa phụ họa -GV nhận xét, sửa sai Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt) I - Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vị 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. II - Chuẩn bị: - Bài tập 3, 4 bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ :( 5 phút ) B. Bài mới :( 30 phút ) Giới thiệu Bài 1(cột 1,3) Nhẩm được kết quả của các số tròn trăm. (cột 2 HS khá,giỏi) Bài 2: (cột 1,3) Đặt được các phép tính và tính đúng kết quả. (cột 2 HS khá, giỏi) Bài 3: Giải bài toán về đo độ cao. Bài 4: Giải được bài toán về nhiều hơn (HS khá,giỏi) Bài 5: Tìm được số bị trừ, số hạng chưa biết. C. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung - Dặn dò Bài 2,3/170 - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp. - Nêu yêu cầu bài tập - Đặt tính - Tính - Thực hiện bảng con + bảng lớp - 2 HS đọc đề - Khai thác đề - Giải vào vở + bảng Bài giải Em cao là: 165 - 33 = 132(cm) Đáp số 132 cm - 2 HS đọc đề - Tóm tắt – Hướng dẫn về nhà làm. - Nêu yêu cầu bài tập - 2 HS giải ở bảng phụ - Lớp làm vào vở. …………………………………. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục tiêu -Ôn cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000. -Ôn tìm thành phần chưa biết của phép tính, tính giá trị biểu thức và giải toán có một phép tính II. Thực hiện : HS làm bài 1,2,3,4/110 & bài 5 Chính tả LƯỢM I. Yêu cầu cần đạt - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT2 hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học Bút dạ, bìa khổ to III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới 1. Hướng dẫn viết bài * Hỏi: Đoạn thơ nói về ai ? - Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh ? Hướng dẫn cách trình bày: Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở ? Luyện viết chữ khó Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ: 2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài. * hiền dịu, cô tiên, cầu khiến, tiếng chim. - Nói về chú bé liên lạc là: Lượm - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Có 4 chữ Nên viết từ ô thứ 3 trong vở tính từ lề trang vở. *loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, huýt sáo, đội lệch. *Con kiến, kín mít Cơm chín, chiến đấu Kim tiêm, trái tim. *HS tham gia thi tìm nhanh Nàng tiên niềm tin Lúa chiêm chú chim Câu liêm gỗ lim Tiêm kim trái tim Múa kiếm quả sim Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I - Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vị bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II - Chuẩn bị: - Bài tập 3 ghi bảng phụ. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ :( 5 phút ) B. Bài mới :( 30 phút ) Giới thiệu Bài 1a: Nhẩm được kết quả tính nhẩm Bài 1b: ( HS khá, giỏi) Bài 2: (dòng 1) Tính được giá trị của biểu thức (dòng 2 HS khá, giỏi) Bài 3: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - Chấm bài, ghi điểm Bài 4: Nhận biết được số hình tròn. (HS khá,giỏi) Bài 5: Tìm được số bị chia, thừa số chưa biết C. Củng cố, dặn dò:( 5 phút ) - Nhận xét chung - Dặn dò Bài 2,4/171 - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp. - Đọc lại bài đã hoàn chỉnh - Thực hiện bảng con + bảng lớp - Nêu yêu cầu bài tập - 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm ở vở - 2 HS đọc đề - Khai thác đề - Tóm tắt - Giải vào vở + bảng Bài giải Số học sinh của lớp 2 A là: 3 x 8 = 24 ( học sinh ) Đáp số: 24 học sinh - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ, trả lời *Hình a Vì hình a có tất cả 12 hình tròn đã khoanh vào 4 hình tròn. *Tìm x Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số -HS thực hiện Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Yêu cầu cần đạt - BiÕt ®¸p lại lêi an ñi trong c¸c t×nh huèng giao tiÕp đơn giản (BT1, BT2). - ViÕt được mét ®o¹n v¨n ng¾n kÓ một việc tèt cña em hoÆc vủa bạn em (BT3). - Giao tiếp: ứng xử văn hóa – Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ: *Hỏi đáp lời từ chối trong các tình huống bài tập 2. *Nói nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. B. Dạy bài mới Bài 1: ( miệng ) Yêu cầu học sinh quan sát và thực hành đối thoại trước lớp. Bài 2: ( miệng ) Yêu cầu học sinh suy nghĩ và thực hành đối thoại trước lớp nói lời an ủi và lời đáp. Bài 3 ( viết ) Đề bài yêu cầu các em kể về một việc làm tốt của em ( hoặc của bạn em). Đó có thể là việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm; cho bạn đi chung áo mưa hoặc một việc tốt nào đó em đã làm hoặc đã cùng bạn làm. Ví dụ: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ. 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc học sinh thực hành điều đã học *3 cặp học sinh thực hành trước lớp *1 học sinh *HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp lại của bạn gái bị đau chân. HS thực hành đối thoại trước lớp. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ nhẩm thầm lời đáp phù hợp với 3 tình huống. a. Dạ em cảm ơn cô. Em nhất định sẽ cố gắng ạ. Lần sau, em sẽ cố đạt điểm tốt cô ạ. b. Cảm ơn bạn Mình sẽ hi vọng nó sẽ trở về. Cảm ơn bạn đã an ủi mình. c. Cháu cảm ơn bà Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ về. *Một vài học sinh nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm Cả lớp làm vào vở Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết. SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I/Mục tiêu: Giúp HS: *Thấy được các ưu khuyết điểm trong tuần qua. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 33 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 34 II/Cách tiến hành: -Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Các tổ trưởng lên nhận xét, đánh giá * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét. * Lớp phó HỌC TẬP: ( có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó KL: (có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó VTM; (có hồ sơ kèm theo ) - Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung: * Kế hoạch tuần 34 -Tiếp tục học tập tốt để nâng cao chất lượng. -Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp. *Ý kiến GVPT -Ổn định nề nếp lớp, nhất là nề nếp tự quản -Các tổ kiểm tra, truy bài đầu giờ thường xuyên. -Chơi trò chơi dân gian trong các giờ ra chơi. -Ôn các bài hát, múa tập thể, ôn lại chủ đề năm học, chủ điểm tháng và các ngày lễ trong các tháng *Sinh hoạt văn nghệ.

File đính kèm:

  • docToan tuan 33.doc
Giáo án liên quan