Lịch báo giảng Tuần 27: Cách ngôn: “Trọng thầy mới được làm thầy”

- HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em

- HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng

- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác

*KNS được GD : KN tự trọng, KN làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 27: Cách ngôn: “Trọng thầy mới được làm thầy”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 là phù hợp. HĐ2 : (7’) -Trò chơi “ghép hoa” Bài tập 5/41 - GV chốt lại các tình huống cần nói “cảm ơn, xin lỗi” HĐ3 : (5’) - Bài tập 6/41 - Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Kết luận : được người khác quan tâm giúp đỡviệc gì, dù là nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. *GDKNS Củng cố, dặn dò : (5’) Cần nói cảm ơn khi nào ? Cần nói xin lỗi khi nào ? Chuẩn bị bài sau : “Chào hỏi và tạm biệt” - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. - Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền lòng người khác . - Cách ứng xử phù hợp +Tình huống a ý 3 : Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi. +Tình huống b ý 2 : Nói lời cảm ơn Hội ý nhóm đôi chọn tình huống, chơi nối tiếp chọn tình huống phù hợp để ghép thành bông hoa “ cảm ơn, xin lỗi” Các tình huống : Bạn cho em mượn bút Em bị ngã bạn em đỡ dậy Bạn chỉ giúp em bài toán khó Em bị ốm bạn đến thăm Em đi học muộn Em làm vỡ cái ly Em làm bẩn vở của bạn Em không thuộc bài - HS làm bài vào vở Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. Nói xin lỗi khi làm phiền người khác. TUẦN 27 Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Thủ công : CẮT DÁN VUÔNG (T2) I.Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng có kẻ ô. - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. - HS chuẩn bị giấy màu; Bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : (5’) - KT dụng cụ học tập. - Nhận xét bài thủ công tuần trước B. Bài mới : HĐ1 : (5’) – Cho HS nêu lại đặc điểm của hình vuông. - Ghim hình vẽ mẫu lên bảng (H1) - Hình vuông có mấy cạnh ? - Các cạnh bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng nhau bao nhiêu ô ? HĐ2 : (10’) – Cho HS nêu lại cách kẻ hình vuông. - HS quan sát, nhận xét cách vẽ : - Để kẻ vuông có cạnh 7 ô ta phải làm thế nào ? - Làm thế nào để xác định điểm để có hình vuông ABCD ? HĐ3 : (10’) – Thực hành kẻ, cắt hình vuông cạnh 7 ô - Cho HS cắt rời hình vuông và dán : + Dán sản phẩm cân đối, phẳng. - Cho HS nêu lại cách kẻ vuông đơn giản hơn. Bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7ô. - GV quan sát nhắc nhở những HS còn lúng túng, nhắc HS giữ an toàn khi dùng kéo. C. Nhận xét, dặn dò: (5’) - nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ học. Chuẩn bị bài “Cắt, dán tam giác” (Tiết 1) - HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập môn thủ công. -“Cắt dán hình vuông” (T1) - Hình vông có 4 cạnh. - Các cạnh đều bằng nhau. - Mỗi cạnh bằng nhau (7ô) -Nêu cách kẻ hình vuông có cạnh 7 ô -1 Hs lên vẽ bảng. Lớp quan sát -Thực hành kẻ, cắt hình vuông cạnh 7 ô - Cắt theo cạnh AB, AD, DC, BC. - Lấy điểm A tại một góc tờ giấy... - Cắt 2 cạnh BC, DC ta được hình vuông ABCD. - HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vuông theo cách đơn giản trên giấy thủ công. - HS khá, giỏi kẻ, cắt, dán hình vuông theo 2 cách. Có thể kẻ, cắt, dán thêm hình vuông có kích thước khác. TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 TIẾT 53: CHIM I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Nêu ích lợi của chim đối với con người - Quan sát hình vẽ chỉ được các bộ phận ben ngoài của chim - Có ý thức bảo vệ các loài chim, BVMT. KNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác… II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Các hình minh họa SGK. – H/s : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Cơ thể các loài cá có gì giống nhau? Nêu ích lợi của các loài cá mà em biết? Cần làm gì để bảo vệ cá? 3) Bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Chim b) Các hoạt động: T/g Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ 10’ 7’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể chim Mục tiêu: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo định hướng: Loài chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim. - Nhận xét, chốt lại. Bên ngoài cơ thể chim có những bộ phận nào? Toàn thân chim được phủ bằng gì? Mỏ của chim như thế nào? Cơ thể các loài chim có xương sống không? Kết luận: Chim là động vật có xương sống.Tất cả loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của chim Mục tiêu: Thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài chim Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 102, 103 thảo luận nhóm theo định hướng: + Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các loài chim? + Chim có khả năng gì? Hoạt động 3: Ích lợi của chim Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim. Tiến hành: Hãy nêu ích lợi của các loài chim mà em biết. - Ghi nhanh các ý trả lời lên bảng. Kết lại: Chim là loài có ích chúng ta cần bảo vệ chúng. Liên hệ BVMT. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - Đầu, mình, 2 cánh và 2 chân. - Lông vũ. - Cứng, giúp nó mổ thức ăn. - Có xương sống - Vài HS nhắc lại. - Quan sát, thảo luận nhóm cử đại diện trình bày. - Vài HS nêu. 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chim gì?”: Một bạn quản trò bắt chước tiếng hót của một số loài chim, chỉ định các bạn trả lời. IV. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 TIẾT 54: THÚ (Tiết 1) I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Nêu được ích lợi của thú nuôi đối với con người - Quan sát hình vẽ nêu và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú nuôi. - Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. KNS: Kĩ năng kiên định, hợp tác… II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Giấy, bút vẽ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Bên ngoài cơ thể chim có những bộ phận nào? Chim có khả năng gì? Nêu ích lợi của chim mà em biết? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thú b) Các hoạt động: T/g Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ 7’ 10’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể thú Mục tiêu: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo định hướng: + Gọi tên các con vật trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. + Nêu những điểm giống và khác nhau của các con vật này + Khắp người thú có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì? Kết luận: Cơ thể thú có lông mao bao phủ, thú đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi Mục tiêu: Nêu được vai trò, ích lợi của thú nuôi, kể tên một vài loài. Tiến hành: - Người ta nuôi thú để làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ. Kết lại: Thú nuôi có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, thịt, sữa, sức kéo, giữ nhà, bắt chuột,... Cần làm gì để bảo vệ thú nuôi? Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài họa sĩ Mục tiêu: HS vẽ và chú thích các bộ phận của thú nuôi mà mình thích. Tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - Giống nhau: Đẻ con, có 4 chân, có lông. Khác nhau: nơi sống, thức ăn, sừng,... - Lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - (Nhóm đôi) + Lấy thịt: heo, bò,... + Lấy sữa: bò, dê,... + Lấy da, lông: cừu, ngựa,... + Lấy sức kéo: trâu, bò, ngựa,... - Cho ăn đầy đủ, làm chuồng trại, chăm sóc để khỏi bị bệnh, lai tạo giống thú mới. - Các nhóm chọn con vật để vẽ và nói rõ vì sao mình thích con vật đó. - Trưng bày và nhận xét lẫn nhau. 4) Củng cố: 5’ Vài HS nhắc lại nội dung cần biết. IV. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 TUẦN : 27 Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. Làm được đồng hồ đeo tay. * Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II. Chuẩn bị: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1. Kiểm tra Kiểm tra đồ dùng học tập. 32’ 2. Bài mới: b)Hướng dẫn các hoạt động : HĐ 1 : Quan sát, nhận xét. + Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào? +Vật liệu làm đồng hồ ? Hướng dẫn học sinh các bước. -Quan sát.  Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.  Làm bằng giấy, hoặc lá chuối, lá dừa  Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. - - Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - - Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ. -Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. -Quan sát, theo dõi.  Bước 2 : Làm mặt đồng hồ - -Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào mấy ô? (3 ô như hình 1) -Tiếp theo ta làm sao? (gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3). Hình 1 Hình 2 Hình 3  Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. -Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ.(H4) -Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo.(H5) -Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ.(mép dán chồng lên nhau 1 ô rưỡi) Hình 4 Hình 5  Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. -Hướng dẫn lấy dấu bốn điểm chính để ghi số: 12, 3, 6 ,9 và chấm các điểm chỉ giờ khác(H6a) -Vẽ kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ phút …Luồn đai vào dây đeo đồng hồ (H6b) -Gài dây đeo vào mặt đồng hồ ,gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh. (H7) Hình 6a Hình 6b Hình 7 HĐ 2 : Thực hành. -Tổ chức HS thực hành theo nhóm -Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Thực hành làm đồng hồ đeo tay. -Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. -Trưng bày sản phẩm. 3’ 3. Nhận xét – Dặn dò.

File đính kèm:

  • docTUẦN 27bao giang.doc
Giáo án liên quan