I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: leo trèo ,quẫy mạnh , sần sùi ,nhọn hoắt ,lưỡi cưa , trấn tĩnh ,dài thượt ,chễm chệ .hoảng sợ , tẻn tò ,
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt được lời các nhân vật qua.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :dài thượt ,khỉ, trấn tĩnh , bội bạc, tẻn tò .
- Hiểu ý nghĩa của truyện Ttruyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối ,lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc , giả dối như nó .
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 24 Từ ngày 28/02 đến ngày 04/03/2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; . . . chia 5 theo hướng dẫn của GV.
+ Tiếp tục xây dựng bảng chia 5 dựa vào các phép nhân cho trước
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 5 , sau đó tự học thuộc bảng chia.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Đọc đề.
+ Điền số thixh1 hợp vào ô trống trong bảng
+ Đọc: số bị chia, số chia, thương
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
+ Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 15 bông hoa.
+ Tìm số bông hoa trong mỗi bình.
+ Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số bông hoa ở mỗi bình là:
15 : 5= 3(bông hoa)
Đáp số : 3 bông hoa.
+ Đọc đề bài.
+ Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số bình hoa để cắm là:
15 : 5 = 3( bình hoa)
Đáp số : 3 bình hoa.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc bảng chia 5.
Nêu tên gọi các thành phần của một số phép chia.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM HỎI
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ liên quan đến muông thú.
Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ trong bài.
Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; 3
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 6 HS lên bảng thực hành hỏi - đáp.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát
+ Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
+ Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
+ Gọi 3 HS lên bảng nhận thẻ từ và gắn vào tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng sau đó chữa bài
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Bài tập này có gì khác với bài 1?
+ Yêu cầu thảo luận cặp đôi để làm bài
+ Gọi một số HS đọc bài làm của mình
+ Nhận xét và ghi điểm
+ Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: tìm thành ngữ có tên các con vật.
+ Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn.
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó chữa bài.
+ Vì sao ở ô thứ nhất điền dấu phẩy?
+ Khi nào phải dùng dấu chấm?
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Thực hành hỏi – đáp theo mẫu: “ . . .ntn”
Nhắc lại tựa bài.
+ Chọn cho mỗi con vật trong tranh 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
+ Quan sát
+ cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ gấu trắng : tò mò cáo : tinh ranh
sóc : nhanh nhẹn nai : hiền lành
thỏ : nhút nhát hổ : dữ tợn
+ Đọc đề bài.
+ Tìm con vật tương ứng với đặc điểm đã đưa ra.
+ Làm bài.
Đáp án :
a/ Dữ như hổ(cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn
b/ Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.
d/ Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
+ Nối tiếp nhau phát biểu, chẳng hạn: Chậm như rùa. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai . . .
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Làm bài theo yêu cầu.
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
+ Vì chữ ở sau ô trống không viết hoa.
+ Khi hết câu.
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Trò chơi : Đoán tên.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
Nghe truyện ngắn vui Vì sao? và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện
Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các tình huống viết ra băng giấy.
Các câu hỏi gợi ý chép ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS đọc bài tập 3.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi gọi điện thoại đến bạn nói ntn?
+ Cô chủ nhà nói ntn?
+ Lời nói của cô chủ nhà là lời phủ định, khi nghe phủ định điều mình nói, bạn HS đã nói ntn?
+ GV nêu: Trong cuộc sống thường xuyên nghe những lời phủ định, khi đáp lại những lời này, các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Bài 2 : Thực hành
+ GV viết sẵn vào các tình huống vào băng giấy, gọi 2 HS lên thực hành: 1 HS hỏi, 1 HS đáp lại
+ Yêu cầu HS nghe và nhận xét bổ sung cách nói khác.
+ Gọi vài cặp HS đóng lại tình huống b.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Nhận xét tuyên dương
+ 3 HS đọc phần bài làm.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh. Cảnh HS gọi điện đến nhà bạn.
+ Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
+ Ở đây không có ai tên Hoa đâu, cháu ạ.
+ Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
+ Nghe đểø thực hành.
+ HS làm việc theo cặp sau đó thực hành hỏi đáp.
+ Nhận xét và đưa ra các câu trả lời.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.
+ Nhận xét bổ sung
Bài 3:
Vì sao?
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô liền hỏi người anh họ:
- Sao con bò này lại không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là . . .là con ngựa.
Theo Tiếng cười tuổi học trò
+ GV kể 1 đến 2 lần
+ Treo bảng phụ có các câu hỏi:
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
+ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện và nhận xét
+ Nghe GV kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thú đều lạ,/Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm
- Sao con bò này không có sừng hả, anh?
- Bò không có sừng là nhiều lí do . . con ngựa.
- Là con ngựa
+ 2 HS kể lại
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
GV đưa ra 2 câu hỏi cho HS đáp:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn để mượn bút nhưng bạn lại không có.
Dặn về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 48
A/ MỤC TIÊU :
Tiếp tục ôn tập một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Ôn trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia i chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Kẻ các vạch để tập RLTTCB và kẻ ô cho trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học: 1 phút.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 70 – 80 m
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 10m
+ Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần
+ Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 đến 3 lần 15m
+ GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
+ Sau lần 1, GV nhận xét, nhắc nhở.
Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng.
+ Chơi trò chơi: Nhảy ô.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện chạy nhẹ.
+ Thực hành đi thường.
+ Thực hiện
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp thực hiện.
+ Nghe GV hướng dẫn và theo dõi.
+ Các đội thi đua với nhau
+ Thực hiện lại
+ Lắng nghe.
+ Cùng chơi trò chơi
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 24.doc