I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, rên rỉ, bật ngửa .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng .
- Hiểu nội dung bài :Câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 23 Từ ngày 21/02 đến ngày 25/02/2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
én lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn và nêu bài toán như SGK
+ Hãy nêu phép tính để tìm kết quả.
+ Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
+ Gắn các thẻ từ tương ứng với từng thành phần và kết quả.
2 x 3 = 6
Thừa số thừa số tích
+ Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng.
+ Nêu: Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì ta được thừa số kia.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
b/ Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết:
+ Viết lên bảng: x x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc
+ x là gì trong phép nhân x x 2 = 8
+ Muốn tìm thừa số x trong phép nhân ta làm như thế nào?
+ Hướng dẫn thực hiện tìm x
+ Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học thuộc quy tắc trên.
3/ luyện tập – thực hành:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
+ Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
Nhắc lại tựa bài
+ Theo dõi và nhắc lại bài toán
+ Phép nhân: 3 x 2 = 6
+ 2 và 3 là thừa số; 6 là tích
+ Theo dõi và nhắc lại.
+ Phép chia: 6 : 2 = 3 ; 6 : 3 = 2
+ Nhắc lại.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
+ Đọc phép tính.
+ x là thừa số.
+ Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2).
x x 2 = 8 3 x x = 15
x = 8 : 2 x = 15 : 3
x = 4 x = 5
+ Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Nhận xét bài ở bảng.
+ Yêu cầu HS nêu đề bài
+ x là gì trong phép tính của bài?
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét bài làm trên bảng và GV đúc kết
+ Chấm điểm và sửa chữa
+ Đọc đề.
+ x là thừa số chưa biết trong phép nhân
+ Làm bài.
+ Nhận xét.
Bài 3:
+ Hướng dẫn làm bài tương tự như bài 2.
+ Chữa bài, nhận xét ghi điểm.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Có bao nhiêu HS ngồi học?
+ Mỗi bàn có mấy HS?
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
+ HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng
Tóm tắt:
2 học sinh : 1 bàn
20 học sinh : . . .bàn?
+ Chấm bài nhận xét
+ Làm bài và nhận xét.
+ Đọc đề bài.
+ Có 20 HS ngồi học.
+ Mỗi bàn có 2 HS.
+ Tìm số bàn.
+ Làm bài
Bài giải:
Số bàn học có là:20 : 2 = 10 ( bàn)
Đáp số : 10 bàn.
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Đọc lại quy tắc, nêu tên gọi các thành phần của phép nhân.
Dặn HS về học bài .
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm: Từ ngữ về muông thú.
Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: . . . như thế nào?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu câu bài tập 3.
Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1.
Thú dữ, nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở theo mẫu đã chuẩn bị.
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu thực hànhhỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
+ Nhận xét ghi điểm
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
+ Trong câu trên từ ngữ nào được in đậm?
+ Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã đặt câu hỏi nào?
+ Yêu cầu HS hỏi đáp với bạn bên cạnh, em này đặt câu hỏi, em kia trả lời.
+ Gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ghi điểm.
+ Chấm bài và nhận xét
+ HS1 và HS2 làm bài 2; HS3 làm bài 3
Nhắc lại tựa bài.
+ Xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp.
+ Có 2 nhóm, 1 nhóm là thú dữ nguy hiểm và 1 nhóm là thú dữ không nguy hiểm
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
+ Trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật.
+ Từng cặp hỏi đáp lẫn nhau. Chẳng hạn:
a/ Thỏ chạy nhanh như bay.
b/ Sóc chuyền từ cành cây này sang cành cây khác rất khéo léo.
c/ Gấu đi rất chậm.
d/ Voi kéo gỗ rất khoẻ.
+ Đọc đề bài.
+ Theo dõi và đọc
+ Từ ngữ: rất khoẻ.
+ Trâu cày như thế nào?
b/ Ngựa chạy như thế nào?
c/ Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?
d/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp cụ thể.
Ghi nhờ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nôi quy của trường.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các tình huống viết ra băng giấy.
Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và Yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
+ Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nau có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời ntn?
+ Lúc đó bạn nhỏ đáp lời cô bán vé ntn?
+ Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn HS đã tỏ thái độ ntn?
+ Hãy tìm câu nói khác thay thế cho lời bạn HS nói.
+ Gọi một số HS đng1 lại tình huống trên.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Nhắc HS có thể thêm lời thoại nếu muốn
+ Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
+ Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
+ Treo bảng phụ và gọi HS đọc nội quy trường học.
+ Yêu cầu HS nhìn bảng và tự chép lại 2 đến 3 điều trong bản nôi quy.
+ Gọi vài HS đọc bài làm
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
+ 3 HS lên bảng thực hành.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh. 2 HS đóng vai , diễn lại tình huống trong bài.
+ Cô bán vé trả lời: Có chứ.
+ Bạn nhỏ nói: Hay quá!
+ Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự đúng mực trong giao tiếp.
+ Chẳng hạn: Tuyết thật!; Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với . . .
+ Một số cặp thực hành trước lớp.
+ Đọc đề bài.
+ HS làm việc theo cặp
+ 2 HS thực hành tình huống 1.
+ Nhận xét và đưa ra các câu trả lời.
+ Thực hành tương tự các tình huống b; c
+ Nhận xét
+ Đọc yêu cầu của đề.
+ Tự làm bài.
+ Sau đó 3 HS đọc bài làm của mình.
+ Nghe và nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về nhà viết lại nôi quy vào vở
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 46
A/ MỤC TIÊU :
Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia i chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : 1 còi , kẻ vạch chuẩn bị, xuất phát, đích.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học: 1 phút.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 10m
+ Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 đến 3 lần 15 – 20m
+ GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
+ Sau lần 1, GV nhận xét, nhắc nhở.
Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng.
+ Chơi trò chơi: Kết bạn.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục.
+ Thực hiện
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Nghe GV hướng dẫn và theo dõi.
+ Các đội thi đua với nhau
+ Thực hiện lại
+ Lắng nghe.
+ Cùng chơi trò chơi
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 23.doc