Lịch báo giảng Tuần 20 Từ ngày 24/01 đến ngày 28/01/2005

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, nổi giận, mát lành. .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đần, ăn năn.

- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tương trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện cho chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.

 

doc36 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 20 Từ ngày 24/01 đến ngày 28/01/2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột số động tác của bài rhể dục phát triển chung. + Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông. + Trò chơi: Có chúng em II/ PHẦN CƠ BẢN: + Ôn đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 5 – 6 . Lần 1: GV làm mẫu lại và nhắc nhở Lần 2: Cho cả lớp thực hiện lại + Ôn đứng hai chân rộng bằng vai. Nhắc HS sửa 2 chân và hướng dẫn ôn như động tác 1 + Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. + GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu + Đi thường theo vạch kẻ thẳng + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 5 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục. + Cả lớp cùng thực hiện. + Cả lớp cùng chơi + Nghe và nhắc lại. + Nghe và theo dõi + Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển + Lắng nghe và thực hành + Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu + Thực hiện kết hợp vần điệu. + Thực hiện đi đều và hát III/ PHẦN KẾT THÚC : + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Cùng vỗ tay và hát. + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2005. TOÁN : BẢNG NHÂN 5. A/ MỤC TIÊU Giúp HS: Thành lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1 ; 2 ; 3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân này. Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5. B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn . Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng viết tổng với các phép nhân tương ứng 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân : + Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 ( ghi bảng phép nhân này) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: - Có mấy tấm bìa. mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. -Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 + Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi bảng để có bảng nhân 5. + Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau + 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo 2 dãy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 Nhắc lại tựa bài + Quan sát thao tác và trả lời: Có 5 chấm tròn - 5chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần. - 5 nhân 1 bằng 5. + Quan sát thao tác và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. - 5 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 5 x 2 - Đọc phép tính : 5 nhân 2 bằng 10 + Lập các phép tính 5 nhân với 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 theo hướng dẫn của GV. + Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân. + Thi đọc thuộc lòng. + Tính nhẩm + Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + Mẹ đi làm mấy tuần? + Mỗi tuần mẹ làm mấy ngày? + Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải Tóm tắt: 1 tuần làm : 5 ngày 4 tuần : . . . ngày? + Nhận xét chấm điểm và sửa chữa Bài 3: + Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp theo số 5 là số nào? + 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? + 10 cộng thêm mấy thì bằng 15. + Yêu cầu HS làm tiếp bài vào vở sau đó hướng dẫn chữa bài + Đọc đề. + 4 tuần. + Mỗi tuần làm 5 ngày. + Tóm tắt và làm bài Bài giải: Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là: 5 x 4 = 20 ( ngày) Đáp số: 20 ngày + Đếm thêm 5 rồiø viết số thích hợp vào ô trống. + Số đầu tiên là số 5. + Là số 10. + 5 cộng thêm 5 thì bằng 10. + 10 cộng thêm 5 thì bằng 15. + Làm bài và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc thuộc bảng nhân 5. Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT CÂU A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết. Rèn kỉ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm . Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết sẵn vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra 2 HS. + Nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS chia nhóm, phát giấy cho từng nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập nói tên mùa với đặc điểm thích hợp. + Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ: khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài tập. + Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm. + Nhận xét bài làm và ghi điểm Bài 3 : + Gọi 2 HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài. + Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào? + Kết luận để HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm than. + Thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ: Khi nào? Nhắc lại tựa bài. + 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Chia thành 4 nhóm và làm bài theo nhóm + 1 đại diện trình bày sau đó các nhóm nhắc lại. Đáp án như sau: Mùa xuân ấm áp Mùa hạ nóng bức ( oi nồng) Mùa thu se se lạnh Mùa đông giá lạnh ( mưa phùn gió bấc) + Đọc đề bài + Đọc các cụm từ. + HS làm việc theo cặp + Nêu bài làm và nhận xét Đáp án: b/ bao giờ, lúc nào, tháng mấy c/ bao giờ, lúc nào ( vào) tháng mấy b/ bao giờ, lúc nào, tháng mấy + Đọc đề bài. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Thật độc ác! Mở cửa ra! Không! Sáng ra ta sẽ mở cửa cho ông vào. - Đặt ở cuối câu kể - Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ,cảm xúc III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học bài gì? Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA. A/ MỤC TIÊU : Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân. Viết được một đoạn văn có 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Câu hỏigợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi HS đóng vai xử lí tình huống trong bài tập 2 trang 12 + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề. + Đọc đoạn văn lần 1: - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? - Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi ntn? + Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào? + Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + GV hỏi để HS trả lời thành câu văn + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Khi mùa hè đến, cây trái trong vườn như thế nào? + Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? + Em thường làm gì trong dịp nghỉ hè? + Em có ước mong mùa hè đến không? + Mùa hè này em sẽ làm gì? + Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy nháp. + Gọi một số HS đọc bài và nhận xét đoạn văn của bạn. + Nhận xét chữa bài cho từng HS + HS thực hành đóng vai xử lí tình huống + Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + 3 đến 5 HS đọc lại. - Mùa xuân đến - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không hkí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non, xoan sắp ra hoa, râm bụt sắp có nụ. - Trời ấm áp, hoa lá, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. + Nhìn và ngửi. + Đọc đề bài. + HS suy nghĩ sau đó trả lời thành câu văn. + Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. + Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. + Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm. . . + Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. + Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi . . . + Trả lời + Trả lời + Viết bài + HS đọc bài làm trước lớp và nhận xét bài bạn. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu nêu lại vẻ đẹp của mùa xuân và mùa hè trong năm. Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 20.doc