Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 3, 4

I - Mục tiêu:

- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện “Bạn của Nai Nhỏ”

- Biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu. Trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng các bài tập.

II - Chuẩn bị: - Viết sẵn bảng đoạn viết chính tả.

- Bảng phụ ghi bài tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2557 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: BẠN CỦA NAI NHỎ Ngày dạy: Tuần 3 - Tiết I - Mục tiêu: - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện “Bạn của Nai Nhỏ” - Biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu. Trình bày bài đúng, sạch, đẹp. - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng các bài tập. II - Chuẩn bị: - Viết sẵn bảng đoạn viết chính tả. - Bảng phụ ghi bài tập. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết các tiếng bắt đầu bằng g bằng gh (2 tiếng) B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc đoạn chép – Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? – Bài viết có mấy câu ? - Yêu cầu HS nêu cách viết. - Yêu cầu HS nêu chữ khó viết. - GV nhắc nhở cách viết. Cho HS viết bài vào vở. - GV đọc Thu bài chấm. Tuyên dương C. Bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (ở bảng phụ) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét. Tuyên dương - 2 HS đọc lại - Biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, vừa thông minh ... - 4 câu - Chữ đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm. - Tên nhân vật trong bài viết hoá chữ cái đầu, Nai Nhỏ. - HS nêu chữ khó viết - Đọc, viết từ khó bảng con. - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi. Đổi vở chấm bài. - 1 HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Điền vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Chính tả: GỌI BẠN Bài viết: Từ “Một năm ... Bê! Bê!”. Ngày dạy: Tuần 3 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ “Gọi bạn”. - Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng các bài tập. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài chính tả. Bài tập ghi sẵn bảng (có màn che) III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc đoạn viết – Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? – Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? - Trong bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi bởi những dấu câu gì ? - Yêu cầu HS nêu từ khó. - GV đọc. - Đọc C. Bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc bài tập Bài 2: Tương tự bài 1 D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung. - Dặn dò. - HS theo dõi - HS trả lời - Chạy khắp nơi tìm bạn đến bây giờ vẫn gọi Bê, Bê - HS trả lời - Nêu từ khó - Đọc, viết từ khó bảng con - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài - Đổi vở chấm bài - Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ... - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Chính tả: BÍM TÓC ĐUÔI SAM Ngày dạy: Tuần 4 - Tiết I - Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn viết. - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/yê. - Làm đúng các bài tập II - Chuẩn bị: - Chép sẵn bài tập chép lên bảng. - Viết bảng phụ bài tập 2. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: nghiêng ngả, nghi ngờ. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc bài chép – Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? – Vì sao Hà không khóc nữa ? – Bài chép có những dấu câu gì ? - Yêu cầu HS nêu từ khó C. Luyện viết:: Xong đoạn viết GV đọc 4/ Luyện tập: Bài 1: Bài 2: D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung. - Dặn dò. - 3 HS đọc lại - Thầy giáo với Hà - Vì Hà được thầy khen ... - Dấu phẩy, hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm. - Nêu từ khó, viết từ khó bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi - Đổi vở chấm bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm ở vở bài tập Chính tả: TRÊN CHIẾC BÈ Bài viết: Từ “Tôi và Dế Trĩu ... dưới đáy”. Ngày dạy: Tuần 4 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn viết. - Trình bày bài viết đúng theo yêu cầu. - Củng cố quy tắc chính tae iê/yê. - Làm đúng các bài tập chính tả. II - Chuẩn bị: - Bài tập 2 viết sẵn ở bảng. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: kiến cường, cô tiên, yên xe, vâng lời, bạn thân, bàn chân. B. Bài mới: Giới thiệu + Đọc bài viết – Đoạn trích kể về ai ? – Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? – Hai bạn đi chơi bằng gì ? + Hướng dẫn cách trình bày bài + Hướng dẫn viết chữ khó. C. Luyện viết: - GV đọc 4/ Luyện tập: Bài 1: Bài 2: – Dỗ em có nghĩa là gì ? – Giỗ ông có nghĩa là gì ? D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung. - Dặn dò. - Kể về Dế Mèn và Dế Trũi - Ngao du thiên hạ - Bằng bè được kết bằng những lá bàu sen - HS nêu chữ khó - Đọc, viết chữ khó ở bảng con - HS viết vào vở - Soát lại bài viết - Đổi vở chấm bài. - Trò chơi thi tìm chữ có iê/yê Mỗi đội 5 em - Đọc lại các từ vừa tìm được. - 2 HS đọc đề - Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình. - Lễ cúng tưởng nhớ khi ông đã mất. - HS thảo luận nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Làm vào vở bài tập/16

File đính kèm:

  • docChinh ta tuan 34.doc
Giáo án liên quan