Lịch báo giảng Tuần 16 Cách ngôn : chim có tổ người có tông

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- KNS: Kiểm soát cảm xúc -Thể hiện sự cảm thông - Trình bày suy nghĩ-Tư duy sáng tạo - Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.

II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 16 Cách ngôn : chim có tổ người có tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 2HS đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/137 Gọi HS đọc câu mẫu. H: Ngoài câu “Đàn gà mới đẹp làm sao!” còn câu nào cũng có ý khen ngợi đàn gà? - Yêu cầu 2HS cùng bàn nói với nhau các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. Bài 2/137 - Yêu cầu HS nêu tên con vật mà mình sẽ kể. - Gọi HS khá đọc mẫu. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm kể cho nhau nghe về con vật mà mình chọn. Bài 3/137 - Gọi 1HS đọc lại bài Thời khóa biểu. - Yêu cầu HS tự viết sau đó cho cả lớp nghe. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà quan sát và kể thêm về các con vật nuôi trong nhà. - 2HS thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc: Đàn gà rất đẹp à Đàn gà mới đẹp làm sao! - Đàn gà đẹp quá! Đàn gà thật là đẹp! - Hoạt động nhóm bàn. - Các nhóm bào cáo. VD: + Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe! - Đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát SGK, nêu tên con vật mà em định kể. - Vài HS khá kể mẫu. VD: Nhà em có nuôi một chú mèo đã được ba tháng. Chú mèo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Những lúc rảnh rỗi, em thường chơi với mèo. Lúc em ngồi học, chú thường ngồi bên và dụi dụi chiếc mũi nhỏ vào chân em. Từ ngày có chú, lũ chuột bớt phá phách hẳn. Nhà em ai cũng quý chú. .- Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc bài Thời gian biểu. - Tự lập, rồi đọc thời gian biểu buổi tối của em. Lắng nghe bạn, nhận xét. Luyện Tiếng Việt: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT NUÔI. LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu: -Luyện tập nói, viết câu tỏ ý khen ngợi. -Thực hành lập thời gian biểu một buổi trong ngày. - Luyện viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi trong nhà. II/ Các hoạt động dạy học 1. Đặt câu để tỏ ý khen ngợi: a. Khen bạn Ánh Nguyệt viết chữ đẹp. b. Khen chú voi rất khoẻ. c. Khen con quạ thông minh. 2. Lập thời gian biểu buổi tối của em. 3. Viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi trong nhà. Tập viết: CHỮ HOA O I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn ( 3 lần ). - GD MT: HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa đặt trong khung. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Kiểm tra phần luyện viết ở nhà. Gọi 2HS lên bảng viết chữ hoa N, Nghĩ. Lớp viết trên bảng con. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O. * Cách viết: DB trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong khung chữ, dừng bút ở ĐK 4. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng 1. Giới thiệu câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ? 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ. - Cách nối từ o sang n. 3. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết chữ Ong. HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. C.Củng cố: - Dặn HS tiếp tục thực hiện phần luyện viết ở nhà. - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp viết trên bảng con. - Chữ O hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét cong kín. - HS viết chữ O trên bảng con. - Nghĩa: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. - Đọc: Ong bay bướm lượn. - O, g, b, l, y cao 2,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết chữ O. - Nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ o. - Viết chữ Ong trên bảng con. - Viết vào VTV 1 dòng chữ O cỡ vừa, 1 dòng chữ O cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ong cỡ vừa, 1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ, 1 dòng câu Ong bay bướm lượn. - HS khá giỏi viết cả bài Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Yêu cầu 2HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Hai anh em. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện 1. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh 1 vẽ ai? + Cún Bông và Bé đang làm gì? + Tranh 2: Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi? Lúc ấy Cún làm gì? + Tranh 3: Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? + Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? + Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì? + Bé và Cún đang làm gì? + Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi) C.Củng cố, dặn dò - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS thực hiện yêu cầu - HS đọc yêu cầu 1. - Tranh vẽ Cún Bông và Bé. … đang chơi với nhau trong vườn. - Bé bị vấp ngã vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. - Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. - Bé vẫn mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông. - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé. - Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất thân thiết. … chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. - HS kể chuyện theo nhóm 5. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo tranh. - Thực hành kể chuyện: 3HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện. Chính tả: TRÂU ƠI! I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2, BT3 a/ b. II. Đồ dùng dạy học - Ghi sẵn nội dung bài tập, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc các từ ngữ: múi bưởi, tàu thủy, đen thui, khuy áo, quả núi, cái chăn, con trăn, vẫy đuôi, sưởi ấm. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn nghe – viết - Đọc bài ca dao. H: Bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Bài ca dao cho thấy tình cảm của trâu với người nông dân như thế nào? - Bài ca dao có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Hướng dẫn HS viết trên bảng con các từ khó: cấy cày, nghiệp nông gia, quản công… - Đọc cho HS viết. - Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2/136 SGK - Yêu cầu HS làm vào VBT, 2HS lên bảng làm bài. Bài 3/136 SGK - Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bảng con. a/ Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống. b/ Tiến hành tương tự bài 2a. C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các BT2, 3. - 2HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết trên bang7 con. - 3 HS đọc bài ca dao.Quan sát tranh SGK. - Là lời người nông dân nói với con trai như nói với người bạn thân thiết. - …yêu quí, trò chuyện, tâm tình với trâu như với người bạn. - 6 dòng. - Viết hoa. - Dòng 6 lùi vào 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. - Luyện viết từ khó trên bảng con. - HS viết bài vào vở. - Đọc đề bài, 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. - VD: mào-màu, cao-cau, lao-lau, cháo-cháu… - Nêu yêu cầu bài tập. - 2HS lên bảng, cả lớp làm VBT. a/ cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đồng hồ; tờ lịch tháng 4, 5. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 2/80 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1/81 Nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Em tưới cây vào lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao? - Em đang ở trường lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? - Cả nhà em ăn cơm vào lúc mấy giờ? - 2 giờ chiều hay còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - 21 giờ còn gọi là lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2/81 Cho HS tự làm bài, gọi 1HS lên bảng. Bài 3/81(HS K- G) - HS về nhà quay kim trên mặt đồng hồ chỉ giờ bài tập 3 C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng, phép trừ. - 2HS xem tờ lịch tháng 4, trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu bài tập. - Em tưới cây lúc 5 giờ chiều. - Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. - Lúc 8 giờ sáng. - Đồng hồ A. - Lúc 6 giờ chiều. - Là 14 giờ. - Đồng hồ C. - Em đi ngủ lúc 21 giờ. - 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 - HS tự làm bài, 1HS lên bảng ghi ngày còn thiếu vào tờ lịch. Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ: 8 giờ sáng, 2 giờ chiều, 21 giờ chiều, 9 giờ tối , 14 giờ Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. II/ Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2,3 trang 106 sách thực hành toán 2 Tập 1 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 16 - Kế hoạch tuần 17 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể Nêu lí do Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: HS tham gia thi vở sạch chữ đẹp đạt 1 giải nhất . Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ sách vở trong ngày theo thời khoá biểu. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo III. Kế hoạch tuần 17 - Dạy và học chương trình tuần 17 - Thực hiện các hoạt động nhà trường, lớp đề ra . - Tiếp tục rèn luyện HS VSCĐ để tham gia hội thi cấp huyện. - Hướng dẫn HS giải Toán qua mạng (vòng 8) - Thực hiện việc giữ vở, rèn chữ. - Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 16.doc
Giáo án liên quan