I/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5
- KNS: Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông (Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng Tuần 12 Cách ngôn : Không thầy đố mày làm nên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số bị trừ: lấy hiệu cộng với số trừ.
- 3HS lên bảng, lớp làm bài bảng con.
- Đọc đề bài.
- Hình vuông.
- Nối 4 điểm với nhau.
- Vẽ hình, đổi chéo vở kiểm tra, 1HS lên bảng.
Tập làm văn: ÔN TẬP LÀM VĂN TUẦN 10 VÀ TUẦN 11
I/ Mục tiêu
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Bài tập 2/94
B. Bài mới
HĐ1. Kể về người thân
1. Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
HĐ2. Nói lời chia buồn, an ủi
Bài tập 1:
- Nói lời an ủi bố khi bố bị mất ví.
- Nói lời an ủi anh trai khi anh đá bóng bị đau chân.
- Nói lời an ủi khi bạn em bị điểm kém.
Bài tập 2
- GV yêu cầu HS đọc lại bài “Bưu thiếp”.
- Nhắc HS viết lời thăm hỏi ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng.
C. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà thực hành những điều đã học.
- 2 HS thực hiện
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
Bố ơi, đừng tiếc nữa, mẹ con sẽ mua tặng bố cái khác nhé !
Có việc gì anh để em làm giúp. Anh nghỉ ngơi thì chân sẽ khỏi nhanh thôi.
Cậu đừng buồn. Tớ nhất định lần sau cậu sẽ làm bài tốt hơn.
Ví dụ: Đại Quang, ngày 8 – 11 – 2012
Ông bà yêu quý!
Biết tin ở quê ta bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông, bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ? Cháu mong ông, bà luôn mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều.
Anh Thư
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP CHIA BUỒN, AN ỦI
I/ Mục tiêu
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2 trang 70 Thực hành Tiếng Việt tập 1).
II/ Các hoạt động dạy học
Bài 1: Dựa theo tranh trả lời câu hỏi:
Tranh 1: Bố đưa Linh đi thăm ông nội bị ốm.
Tranh 2: Ông ơi, ông bị mệt lắm phải không ạ?
Tranh 3: Cháu lấy sữa cho ông uống nhé !
Tranh 4: Cháu của ông giỏi quá !
Bài 2: Viết liền 4 câu trả lời ở bài tập 1 để tạo thành bài văn gồm 4 câu
Tập viết: CHỮ HOA K
I/ Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
II/ Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ K trên khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Kề, Kề vai sát cánh.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
Cả lớp viết lại chữ I, Ích.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn
1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ K.
- Chỉ dẫn cách viết: + Nét 1 và nét viết như chữ I đã học.
+ Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
- Viết mẫu chữ cái K trên dòng kẻ.
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa cụm từ: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc.
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
HĐ4. Chấm và chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.
- Chữ K cao 5 li, gồm 3 nét: 2 nét đầu tiên giống nét 1 và nét 2 chữ I, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS luyện viết trên bảng con 2, 3 lượt K.
- HS đọc cụm từ: Kề vai sát cánh.
- HS nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh, nét nối.
- HS viết bảng con
- HS viết 1 dòng chữ K cỡ vừa, 2 dòng chữ K cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Kề cỡ vừa, 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
HS khá giỏi viết cả bài.
Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3)
- GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK; ghi sẵn các ý tóm tắt ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện
1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- GV giúp HS nắm yêu cầu: kể đúng ý trong câu chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết.
VD: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ. Người mẹ chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi chẳng nghĩ mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Kể phần chính câu chuyện dựa theo ý tóm tắt.
- Cả lớp cùng GV bình chọn HS kể hay nhất.
3.Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý đó ( HS khá, giỏi )
- GV nêu yêu cầu.
C Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- 3HS nối tiếp nhau kể lại chuyện “Bà cháu”.
- 2, 3HS kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- HS tập kể theo nhóm, mỗi em kể mỗi ý nối tiếp nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý).
- HS khá, giỏi kể lại đoạn cuối theo tưởng tượng. VD : Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “Mẹ! Mẹ!”. Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”.
Chính tả: MẸ
I/ Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT3 a/b.
II/ Đồ dùng dạy học : Viết sẵn bài tập chép; bút dạ + 2 băng giấy viết sẵn nội dung bài tập 2; VBT.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
GV đọc cho HS viết các từ sau: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai, lười nhác, nhút nhát.
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc bài viết.
H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS đếm và nhận xét số chữ các dòng trong bài chính tả.
- Yêu cầu HS nêu cách viết những chữ đầu dòng thơ.
- Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con.
2. HS chép bài vào vở.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2/102
Bài tập 3/102
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; củng cố cách viết iê, yê, ya.
- Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi; viết lại đúng nhiều lần chữ đã viết sai để nhớ.
- HS viết bảng con, 2HS len bảng.
- Những ngôi sao trên bầu trời đêm, ngọn gió mát.
- Cứ một dòng 6 chữ lại tiếp một dòng 8 chữ.
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 viết lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8.
- HS viết: bàn tay, quạt, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.
- Đọ yêu cầu bài tập.
-2HS làm bài trên băng giấy, các HS khác làm vào VBT.
- Đọc đề bài.
3HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT.
a. Những tiếng bắt đầu bằng gi: gió, giấc.
- Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi, ru.
b. Những tiếng có thanh hỏi: cỏ, chẳng, của, ngủ.
- Những tiếng bắt đầu bằng thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, đã.
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
Bài 2, 3/ 59
B. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (cột 1, 2) / 60 Tính nhẩm
Cột 3 HS khá giỏi làm thêm
Bài 2/60
H: Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài 3/60 SGK (HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS so sánh 4 + 9 và 13.
- Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13
- GV kết luận.
- Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Bài 4/60 SGK
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tự tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài 5/60 (HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
HĐ2. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi: “Kiến tha mồi”.
- Chuẩn bị và cách chơi: SGV.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hiện phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13.
- Có cùng kết quả là 20.
- 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Có : 63 quyển vở
Cho : 48 quyển vở
Còn : ... quyển vở ?
- Số quyển vở còn lại là 15
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Khoanh vào chữ C
Luyện Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
- Luyện bảng 13 trừ đi một số.
- Luyện đặt tính và thực hiện phép tính dạng 13 – 5; 33 – 5; 53 – 15.
- Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1,2,3,4,5 trang 78 sách thực hành toán 2
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 12
- Kế hoạch tuần 13
II.Nội dung sinh hoạt:
- Hát tập thể
Nêu lí do
Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp
Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá.
Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá
Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo)
Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo)
Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung
* GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: 100% HS tham gia thi giữa kì nghiêm túc. Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ sách vở trong ngày theo thời khoá biểu.-Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ
-Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo
III. Kế hoạch tuần 13
- Dạy và học chương trình tuần 13
- Thực hiện các hoạt động nhà trường, lớp đề ra .
- Bồi dưỡng HS tham gia hội thi VSCĐ và kể chuyện Bác Hồ
- Hướng dẫn HS giải Toán qua mạng ( vòng 6)
- Thực hiện việc giữ vở, rèn chữ.
- Sinh hoạt văn nghệ
File đính kèm:
- giao an tuan 12.doc